Thứ 5 ngày 25 tháng 10 năm 2007Tiết 26. Số nguyên tố .Hợp số. Bảng số nguyên tố1.Số nguyên tố . Hợp số. b, Hợp số.a, Số nguyên tố.* Chú ý (SGK/46)2. Lập bảng số nguyên tố không v ợt quá 100(SGK/47). 3. Luyện tập.H: Bài học hôm nay em cần ghi nh[r]
Cho số nguyên dương n (1 < n < 231). Tìm số nguyêndương a nhỏ nhất sao cho a a chia hết cho n. Input: file Chiahet.inpchứa 1 số duy nhất n Output: file Chiahet.out chứa số a Bàitoán 2: Tìm số mũ của số nguyên tố p trong cách phân tích của n! ra thừa s[r]
a) Ví dụ : Viết số 300 dưới dạng tích của nhiều thừa số lớn hơn 1 . a) Ví dụ : Viết số 300 dưới dạng tích của nhiều thừa số lớn hơn 1 . b) Định nghĩa : b) Định nghĩa : Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố l viết số đó dưới d[r]
b) Định nghĩa : b) Định nghĩa : Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố l viết số đó dưới dạngmột tích các thừa số nguyên tố . 332222555530030010010050502525552
Khái niệm số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 không có ước số thưnhiên nào khác ngoài 1 và chính nónhững số tự nhiên lớn hơn 1 không phải là số nguyên tố gọi là hợp sốví dụ:2,3,5,7… là số nguyên tố 4,6,9,10 là hợp sốmột số công thức tí[r]
− 1 có 6533 chữ số (năm 1978)244497 − 1 có 13395 chữ số (năm 1979)286243 − 1 có 25962 chữ số (năm 1983)2216091 − 1 có 65050 chữ số (năm 1985)2859433 − 1 có 258716 chữ số (năm 1994)21257787 − 1 có 378632 chữ số (năm 1996)21398269 − 1 có 420921 chữ số (năm 1997).Số cuối này khai triển ra và đán[r]
b. Chú ý : ( Sgk ) Nhận xét : Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng được cùng một kết quả .300 = 2.3.2.5.5 = 22. 3 . 52300 = 3.2.5.2.5 = 22. 3 . 52300 = 3.2.2.5.5 = 22. 3 . 522. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên[r]
1)Kể ra các số nguyên tố nhỏ hơn 30?Các số nguyên tố nhỏ hơn 30 là : 2; 3 ; 5 ; 7 ; 11 ; 13 ; 17 ; 19 ; 23 ; 29.2) Cho biết các hợp số nhỏ hơn 20 ? Các hợp số nhỏ hơn 20 là: 4; 6; 8; 9; 10; 12; 14; 15; 16; 18.3)Số 2008 có phải là số nguyên tố không ?[r]
1)Kể ra các số nguyên tố nhỏ hơn 30?Các số nguyên tố nhỏ hơn 30 là : 2; 3 ; 5 ; 7 ; 11 ; 13 ; 17 ; 19 ; 23 ; 29.2) Cho biết các hợp số nhỏ hơn 20 ? Các hợp số nhỏ hơn 20 là: 4; 6; 8; 9; 10; 12; 14; 15; 16; 18.3)Số 2008 có phải là số nguyên tố không ?[r]
nhất một thừa số chia hết cho p.pai p4. Ước số dương bé nhất khác 1 của một hợp số a là một sốnguyên tố không vượt quá5. 2 là số nguyên tố nhỏ nhất và cũng là số nguyên tố chẵn duynhất6. Tập hợp các số nguyên tố là vô hạn (tương đương với việckhông có[r]
Định nghĩaĐịnh nghĩa:: Phân tích 1 số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dới dạng một tích các thừa số nguyên tố.Ví dụ : =3.100300 =3.4.25 = 3.2.2.5.5=42.10420 =6.7.10 = 2.3.7.2.5= 22.3.52=22.3.5.7 Tiết 28 Phân tích một số ra thừa[r]
+ Bài tập 121 / 47 a) Với k = 0 thì 3 . k = 0 , không là số nguyên tố , không là hợp số . Với k = 1 thì 3 . k = 3 là số nguyên tố Với k > 1 thì 3 . k là hợp số (vì có ước khác 1 và - Làm tại lớp giá trị của k . 4./ Củng cố : - 2 và 3 là cặp số[r]
HS: 2; 3; 5; 7. HS: Lên bảng loại các hợp số. HS: Số 2 GV: Có số nguyên tố nào là số chẵn?. GV: Đó là số nguyên tố chẵn duy nhất. GV: Trong bảng này các số nguyên tố lớn hơn 5 có tận cùng bởi các chữ số nào? GV: Tìm hai số nguyên[r]
Một phương pháp lập bảng số nguyên tốNgô Minh ĐứcTrong bài viết này tôi xin giới thiệu một phương pháp lập bảng số nguyên tốkhác, ngoài phương pháp sàng Eratosthenes đã qúa quen thuộc với cácbạn. Xin nhắc lại về sàng Eratosthenes (mang tên nhà toán học Hy Lạp, 275 - 194 TCN): - Ta sắp xếp các số<[r]
định lý 1) và a = pd, với d≥ P => pd≥ p2 =>p2 ≤a =>p ≤ Định lý 3. (Định lý cơ bản của số học) Mọi số tự nhiên lớn hơn 1 đều phân tích được thành tích của các thừa số nguyên tố và sự phân tích này là duy nhất nếu không kể đến thứ tự của các thừa số. Ch[r]
bản của số học. Thực tế đã chứng minh, toán học dù phát triển đến đâu thì vaitrò của số nguyên tố cũng không hề thay đổi. Nó vẫn là một vùng đất kì lạ dùbao năm qua đã có nhiều người thám hiểm. Do vậy không thể tránh khỏi hiệntượng các bạn học sinh, sinh viên lo sợ khi gặp các bài toán[r]
Số nguyên tố và ứng dụng của nó (LV thạc sĩ)Số nguyên tố và ứng dụng của nó (LV thạc sĩ)Số nguyên tố và ứng dụng của nó (LV thạc sĩ)Số nguyên tố và ứng dụng của nó (LV thạc sĩ)Số nguyên tố và ứng dụng của nó (LV thạc sĩ)Số nguyên tố và ứng dụng của nó (LV thạc sĩ)Số nguyên tố và ứng dụng của nó (LV[r]
Nếu a 1 > 1 thì a 1 phải có một ước nguyên tố p 2 , và ta có a 1 = p 2 .a 2 do đóa = p 1 .p 2 .a 2 , với 1 thành thừa số nguyên tố, còn nếu a 2 > 1 thì ta lập lại lý luận ở trên được sốnguyên tố p 3 ,.... Quá trình này phải kết thúc sau một số hữu hạn lần vì[r]
b) 7 . 9 . 11 . 13 – 2 . 3 . 4 . 7c)16354 + 67541 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:* Nắm đ/n số nguyên tố ,hợp số.* Nhận biết một số là số nguyên tố hay hợp số.* Bài tập về nhà :116 ,117 ,119 SGK. 148 ,149 SBT.
khắp các số tự nhiên là hợ p số. Tiếp theo, người ta tìm một hàm số sơcấp f(x) tương đương với π(x). P. L. Chebyshev đã chứng minh đượcrằng nếu giới hạn limx→∞π(x)x/lnxtồn tại thì giới hạn đó chỉ có thể bằng 1, tuynhiên ông không chứng minh được sự tồn tại giới hạn trên. Sau đó ôngSố h[r]