TRANG 1 BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VỀ MẠO TỪ VÀ CÁC TỪ XÁC ĐỊNH TRONG TIẾNG ANH FIND THE ONE CHOICE THAT BEST COMPLETES THE SENTENCE.. Both men ________interested in this job in the interview y[r]
đọc).Ví dụ:- an hour /ˈaʊə(r)/ (một giờ) -> “hour” bắt đầu bằng “h” + nguyên âm “o” nhưng do “h”không được phát âm nên ta sử dụng mạo từ “an”.+ Một số danh từ đếm được, số ít được bắt đầu bằng một nguyên âm “u” và “u” đượcphát âm là “ju” thì ta sử dụng mạo từ “a” chứ không dùng[r]
Mạo từ trong Tiếng AnhMạo từ trong Tiếng AnhMạo từ trong Tiếng AnhMạo từ trong Tiếng AnhMạo từ trong Tiếng AnhMạo từ trong Tiếng AnhMạo từ trong Tiếng AnhMạo từ trong Tiếng AnhMạo từ trong Tiếng AnhMạo từ trong Tiếng AnhMạo từ trong Tiếng AnhMạo từ trong Tiếng AnhMạo từ trong Tiếng AnhMạo từ trong T[r]
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VỀ MẠO TỪ VÀ CÁC TỪ XÁCĐỊNH TRONG TIẾNG ANHFind the one choice that best completes the sentence.1. He had so ______ things to do.A. manyB. a lot ofC. muchD. little2. The mixture looks rather dry. Maybe you should add ______ water.A. a fewB. fewC. a littleD. little3.[r]
TRANG 1 BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VỀ MẠO TỪ VÀ CÁC TỪ XÁC ĐỊNH TRONG TIẾNG ANH FIND THE ONE CHOICE THAT BEST COMPLETES THE SENTENCE.. ______popular expressions in our language have interesting[r]
TRANG 1 BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VỀ MẠO TỪ VÀ CÁC TỪ XÁC ĐỊNH TRONG TIẾNG ANH FIND THE ONE CHOICE THAT BEST COMPLETES THE SENTENCE.. She said that she was going to give you ________ informati[r]
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VỀ MẠO TỪ VÀ CÁC TỪ XÁCĐỊNH TRONG TIẾNG ANHFind the one choice that best completes the sentence.1. These piles of books are ________cleaner than the others.A. asB. veryC. soD. much2. She is ________ an engineer nor an architect.A. norB. bothC. neitherD. either3. Tha[r]
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VỀ MẠO TỪ VÀ CÁC TỪ XÁCĐỊNH TRONG TIẾNG ANHFind the one choice that best completes the sentence.1. Some plants are annuals; ________ are biennials; the rest are perennials.A. some another B. anotherC. othersD. other2. This exam has ________ problems.A. two kind of B[r]
lý thuyết mạo từ dùng cho học sinh lớp 10 hoặc sinh viên cũng có thể tham khảo cho đơn vị học trình của mình. bài phân tích bằng tiếng anh, ngôn ngữ đơn giản kèm theo ví dụ minh họa gần gũi và dễ hiểu
Sponsored by Cleverlearn Vietnam English Language Center | http://cleverlearnvietnam.vn 1 Cleverlearn Vietnam English Language Center Building 3-2C Van Phuc – Diplomatic Compound Van Bao St. Ba Dinh Dist. Hanoi, Vietnam Zip code: 10000 Tel: (84.4) 3726 1698 – Fax: (84.4) 726 1699 -[r]
Moon.vnCô VŨ MAI PHƯƠNG – KHÓA NGỮ PHÁPARTICLES - MẠO TỪI. Tóm tắt bài giảng1. Lý thuyết QT14:- Dùng „the‟ trong so sánh képVí dụ: The hotter it is, the more comfortable I feel.- Chỉ thứ tự: The first, the second, the last, the only...Ví dụ:+ The second semester begins in January.+ I hope yo[r]
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VỀ MẠO TỪ VÀ CÁCTỪ XÁC ĐỊNH TRONG TIẾNG ANHFind the one choice that best completes the sentence.1. That was a family of ________.A. a prosperity B. the prosperity C. the prosperous d. prosperity2. ________ youngest boy has just started going ________to school[r]
Ví dụ: - The first-class passenger pays more so that he enjoys some comfort. (Hành khách đi vé hạng nhất trả tiền nhiều hơn để hưởng tiện nghi thoải mái) 9/ The + Tính từ tượng trưng cho một nhóm người Ví dụ: -The old (người già); the rich and the poor (người giàu và người nghèo) 10/ The dùng Trướ[r]
MẠO TỪ(Articles)1 Định nghĩa: Mạo từ là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định. Chúng ta dùng "the" khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó. Ngược lại, khi dùng mạo t[r]
Nhưng người ta lại nói:- South Africa (Nam Phi), North America (Bắc Mỹ), West Germany (Tây Đức),mặc dù The north of Spain (Bắc Tây Ban Nha), The Middle East (Trung Đông); The West (Tây Phương)12/ The + họ (ở số nhiều)nghĩa là Gia đình Ví dụ:The Smiths = Gia đình Smith (vợ chồng Smith và các con)Khôn[r]
MẠO TỪ(Articles)1 Định nghĩa: Mạo từ là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đềcập đến một đối tượng xác định hay không xác định.Chúng ta dùng "the" khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn ngườinghe biết rõ đối tượng nào đó. Ngược lại, khi dùng mạo từ[r]
A-AN-THE1- a vÀ anan - được dùng:- trước 1 danh từ số ít đếm được bắt đầu bằng 4 nguyên âm (vowel) a, e, i, o - hai bán nguyên âm u, y- các danh từ bắt đầu bằng h câm. ví dụ: u : an uncle. h : an hour- hoặc trước các danh từ viết tắt được đọc như 1 nguyên âm. Ví dụ: an L-plate, an SOS, an MPa : đư[r]