cóGxạnảphS′Mặt phân cáchrR Tia khúc xạI. SỰ KHÚC XẠ ÁNH SÁNG1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng:2. Định luật khúc xạ ánh sáng:Dụng cụ đo các góc i và rTia phápS
Thiết kế tiến trình dạy học theo góc kiến thức bài “Khúc xạ ánh sáng”1.Xác định mục tiêu dạy học phát triển năng lực Phát biểu được hiện tượng khúc xạ ánh sáng Phát biểu và viết được biểu thức của định luật khúc xạ ánh sáng Phát biểu được khái niệm về chiết suất tỉ đối, chiết suất tuyệt đối Viết đượ[r]
hiện tượng khúc xạ ánh sángquan sát được.- Đặt vấn đề: Ở lớp 9, các em đãhọc qua về hiện tượng khúc xạánh sáng, tuy nhiên, các em chỉmới hiểu khái quát về khái niệmcủa nó cũng như quan hệ về góckhúc xạ và góc tới trong hiệntượng khúc xạ ánh sáng. Thế cònmôi trường[r]
CHƯƠNG V: KHÚC XẠÁNH SÁNG.PHẦN HAI:QUANG HÌNHHỌCBÀI 44: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG1/ Định nghĩa hiện tượng khúc xạ ánh sáng: Khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng bị đổi phương đột ngột khi đi qua mặtphân cách hai môi trường truyền ánh sáng.2/ Định luật k[r]
Nội dung của tập tài liệu có tất cả các chương của sách giáo khoa Vật lí 11 Chương trình cơ bản. Mỗi chương là một phần của tài liệu (riêng 2 chương: VI. Khúc xạ ánh sáng, VII. Mắt và các dụng cụ quang được gộp lại thành một phần là Quang hình). Mỗi phần có: Tóm tắt lí thuyết; Các công thức; Bài[r]
Câu 1: Sẽ không có hiện tượng khúc xạ ánh sáng khi ánh sáng đi từ: A. nước vào không khí B. không khí vào nước C. nước vào thủy tinh D. chân không vào chân không (Đ) Câu 2: Khi chiếu 1 tia sáng đi từ không khí tới mặt phân cách giữa không khí và nước thì: A. chỉ có thể xả[r]
KHÚC XẠ ÁNH SÁNGI. SỰ KHÚC XẠ ÁNH SÁNG1. Hiện tượng khúc xạ ánh sángKhúc xạ ánh sáng là hiện tượng lệch phương (gãy) củacác tia sáng khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữahai môi trường trong suốt khác nhau.2. Định luật khúc xạ ánh sángTia khúc xạ[r]
1. Thí nghiệm I. SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG VÀO MÔI TRƯỜNG CHIẾT QUANG KÉM HƠN (n1 > n2). 1. Thí nghiệm Ta cho một chùm tia sáng hẹp truyền từ khối nhựa trong suốt hình bán trụ vào trong không khí. Thay đổi độ nghiêng của chùm tia tới (thay đổi góc tới i) và quan sát chùm tia khúc xạ ra không[r]
Có nhiều hình thức kiểm tra đánh giá như kiểm vấn đáp, kiểm tra viết... Hình thức kiểm tra dưới dạng câu hỏi trắc nghiệm khách quan giúp phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh (HS) trong học tập. Nó được áp dụng vào chương sự phản xạ và sự khúc xạ ánh sáng như thế nào ? để[r]
MỤC TIÊU: - _KIẾN THỨC:_ Ôn lại các kiến thức mạng máy tính, mạng Internet, cách tổ chức và truy cập thông tin trên Internet, sử dụng trình duyệt để truy cập web, tạo trang web.. - _KĨ N[r]
n1sini = n2sinrTrả lời câu hỏiC1 Viết công thức của định luật khúc xạ với cácgóc nhỏ (sin i ≈ iTrả lời: Nếu i và r nhỏ hơn 100 thì: sin r ≈ rDo đó ta được: n1i = n2rC2 Áp dụng định luật khúc xạ cho trường i = 00.Kết luận.Trả lời: Trường hợp i = 00 thì r = 00⇒ Tia sáng chiếu vuông gó[r]
Phát biểu được khái niệm khúc xạ ánh sáng. Phát biểu được nội dung của định luật khúc xạ ánh sáng. Phát biểu được các khái niệm chiết suất tỉ đối và chiết suất tuyệt đối. Viết được hệ thức liên hệ giữa chiết suất tỉ đối và chiết suất tuyệt đối. Nêu được tính chất thuận nghịch của sự truyền á[r]
Phản xạ toàn phần (chương trình cơ bản) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Mô tả được hiện tượng phản xạ toàn phần và nêu được điều kiện xảy ra hiện tượng này. Vận dụng được công thức tính góc giới hạn phản xạ toàn phần trong bài toán. Mô tả được sự truyền ánh sáng trong cáp quang và nêu được ví dụ về ứng[r]
DẠNG 1: ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT KHÚC XẠ ÁNH SÁNG A. LÍ THUYẾT 1. Chiết suất a. Định nghĩa c: tốc độ ánh sáng trong không khí. v: tốc độ ánh sáng trong môi trường đang xét. n:Chiết suất của môi trường đó. Hệ quả n không khí và chân không =1 và là nhỏ nhất. n của các[r]
Khóa Luyện Giải Bài Tập Môn Vật LýMclass.vnCHUYÊN ĐỀ L05: ÁNH SÁNG.HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ VÀ TÁNSẮC ÁNH SÁNG.L05 001: (ĐH 2007): Từ không khí người tachiếu xiên tới mặt nước nằm ngang một chùmtia sáng hẹp song song gồm hai ánh sáng đơnsắc: màu vàng, màu chàm. Khi đó ch[r]
πD. 125kHzCâu 7: Một mạch dao động lí tưởng LC đang có dao động điện từ tự do. Biết điện tích cực đại của một bản tụ điện có độπA. Thời gian ngắn nhất để năng lượng điện101 −52 −5trường giảm từ cực đại xuống còn một nửa giá trị cực đại là A. 4.10-5sB. .10 sC. .10 sD. 5.10-6s33lớn là 2.10-6C và cường[r]