Trong 800 ml của một dung dịch có chứa 8 g NaOH. 4. Trong 800 ml của một dung dịch có chứa 8 g NaOH. a) Hãy tính nồng độ mol của dung dịch này. b) Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 200 ml dung dịch này để được dung dịch NaOH 0,1 M ? Bài giải: a) Số mol của NaOH là: n = 0,2 mol Nồng độ mol của dung[r]
nH2 =1/2 nK = 0,05 (mol)VH2 = n. 22,4 = 0,05 . 22,4 = 1,12 (lít)Vậy thể tích khí hiđro thoát ra là 1,12 (lít)c. Vdd thay đổi không đáng kể: 200 ml = 0,2 litnKOH = nK= 0,1 (mol)CM = n/ V = 0,1/0,2 = 0,5 (mol/lit)Nồng độ mol của dung dịch 0,5 Md. mKOH = n. M = 0,1[r]
Khóa Luyện Giải Bài Tập Môn HóaMclass.vnNồng độ ban đầu của Br2 là a mol/lít, sau 50 giây nồng độ Br2 còn lại là 0,01 mol/lít. Tốcđộ trung bình của phản ứng trên tính theo Br2 là 4.10-5 mol (l.s). Giá trị của a làA. 0,018.B. 0,016.C. 0,012.D. 0,014.Hướng dẫn:,v== 4.10-5 <[r]
Trong một dung dịch có hòa tan Trong một dung dịch có hòa tan 2 muối NaBr và NaCl. Nồng độ phần trăm của mỗi muối trong dung dịch đều bằng nhau và bằng C%. Hãy xác định nồng độ C% của 2 muối trong dung dịch, biết rằng 50g dung dịch hai muối nói trên tác dụng vừa đủ với 50ml dung dịch AgNO3 8%, có[r]
I-Tốc độ phản ứng hóa học I- Tốc độ phản ứng hóa học 1. Khái niệm về tốc độ phản ứng Để so sánh mức độ xảy ra nhanh hay chậm của các phản ứng hóa học, người ta dùng đại lượng tốc độ phản ứng hóa học, gọi tắt là tốc độ phản ứng. a) Tốc độ phản ứng - Tốc độ phản ứng là đại lượng đặc trưng cho độ bi[r]
Tìm nồng độ mol của 850 ml 2. Tìm nồng độ mol của 850 ml dung dịch có hòa tan 20 g KNO3. Kết qủa sẽ là: A. 0,233 M; B. 23,3 M; C. 2,33 M; D. 233M Tìm đáp số đúng. Bài giải: Câu A đúng.
Công thức chuyển đổi giữa lượng chất I. Lý thuyết cần nhớ: 1. Công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) và khối lượng chất (m): n = (mol) (M là khối lượng mol của chất) 2. Công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) và thể tích của chất khí (V) ở điều kiện tiêu chuẩn n = (mol)
N B. C4H11N Câu 48: Hòa tan hoàn toàn a gam Al trong dung dòch HNO3 loãng thấy thoát ra 44.8 lít hỗn hợp 3 khí NO, N2O, N2 có tỉ lệ số mol lần lược là 1: 2 : 2. Nếu lấy a gam Al hòa tan hoàn toàn trong dung dòch NaOH dư thì thể tích H2 (đktc) giải phóng ra A. 13.44lít B. 174.72 lít C. 6.72 l[r]
Thiết kế tháp chưng cất hệ acid axetic nước hoạt động liên tục với nâng suất 5m3 h có nồng độ 8% mol acid axetic, tài liệu báo cao hay, Thiết kế tháp chưng cất hệ acid axetic nước hoạt động liên tục với nâng suất 5m3 h có nồng độ 8% mol acid axetic
Tính toán và thiết kế hệ thống chưng luyện liên tục, thiết bị loại: Tháp đĩa để phân riêng hỗn hợp: Axeton – Nước. Các số liệu ban đầu: Năng suất tính theo hỗn hợp đầu, kgk: 2500 Nồng độ đầu của hỗn hợp,xF, %mol: 14 Nồng độ đầu sản phẩm đỉnh tháp, xP, %mol: 95 Nồng độ sản phẩm đáy tháp, x[r]
Khi hòa tan 30,0 g hỗn hợp đồng và đồng Bài 6: Khi hòa tan 30,0 g hỗn hợp đồng và đồng (II) oxit trong 1,50 lít dung dịch axit nitric 1,00 M (loãng) thấy thoát ra 6,72 lít nitơ monoaxit (đktc). Xác định hàm lượng phần trăm của đồng (II) oxit trong hỗn hợp, nồng độ mol của đồng (II) nitrat và axit[r]
B. 300gC. 350gD. 400gBài 6: Thể tích nước H2O và dung dịch MgSO4 2M cần để pha được 100ml dung dịch MgSO4 0,4M lần lượtlà:A. 50ml và 50mlB. 40ml và 60mlC. 80ml và 20mlD. 20ml và 80mlBài 7: Một dung dịch NaOH nồng độ 2M và một dung dịch NaOH khác có nồng độ 0,5M. Để có một dung dịchmới[r]
Tính nồng độ của hai dung dịch Tính nồng độ của hai dung dịch axit clohidric trong các trường hợp sau: a) Cần phải dùng 150ml dung dịch HCl để kết tủa hoàn toàn 200g dung dịch AgNO3 8,5%. b) Khi cho 50g dung dịch HCl vào một cốc đựng NaHCO3 thì thu được 2,24 lít khí ở đktc. Hướng dẫn gi[r]
Bài 7*. a) Hãy xác định công thức của hợp chất khí A, biết rằng : Bài 7*. a) Hãy xác định công thức của hợp chất khí A, biết rằng : - A là oxit của lưu huỳnh chứa 50% oxi. - 1 gam khí A chiếm thề tích là 0,35 lít ở đktc. b) Hoà tan 12,8 gam hợp chất khí A vào 300 ml dung dịch NaOH 1,2M. Hãy cho[r]
Bài 10. Tốc độ chuyển động có hướng của ion Bài 10. Tốc độ chuyển động có hướng của ion Na+ và Cl- trong nước có thể tính theo công thức: v = μE, trong đó E là cường độ điện trường, μ có giá trị lần lượt là 4,5.10-8 m2/(V.s). Tính điện trở suất của dung dịch NaCl nồng độ 0,1 mol/l, cho rằng toàn[r]
TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG – CÂN BẰNG HÓA HỌC I/ TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG : - Tốc độ phản ứng hóa học được đo bằng độ biến thiên nồng độ của một chất đã cho (chất phản ứng hoặc sản phẩm) trong một đơn vị thời gian. - Nồng độ của chất thường tính bằng số mol trong 1 lít hệ phản ứng (mol/l). - Thời gian được tính bằn[r]
a,Tính khối lượng muối tạo thành b,Tính nồng độ mol của dung dịch tạo thành.14.Rót dung dịch chứa 11,76 gam H3PO4 vào dung dịch chứa 16,80 gam KOH. Tính khối lượng của từng muối thu được sau khi cho dung dịch bay hơi đến khô.15. Phân kali clorua thường chỉ có 50% khối lượng K2O. Tính[r]
Cho một khối lượng mạt sắt 6. Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50 ml dung dịch HCl. Phản ứng xong, thu được 3,36 lít khí (đktc). a) Viết phương trình hóa học; b) Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng c) Tìm nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng. Bài giải: a) Số mol khí H2 = 3,36 : 22,4 =[r]
những công thức tính nồng độ mol, nồng độ phần trăm dung dịch dành cho học sinh lớp 8, 9 tham khảo đây là những dạng công thức có trong đề thi hóa mời các bạn xem dây là lần đầu nên mình đăng hơi sơ sài đừng chê nha