VẬN DỤNGHàngCâu 1. Xe ô tô nào dễ bị lật đổ nhất? Vì nặngsao?A Rất tiếcB Rất tiếcC Chính xácVì hàng nặng chất trên nóc xe làm trọng tâm của xecao, giá của trọng lực xuyên qua gần mép ngoài củamặt chân đế nên xe kém vững vàng, dễ bị lật đổ.Câu 2. Nghệ sĩ xiếc (trong hình bên)đang đứng cân bằng[r]
Trọng lực PBài 20. CÁC DẠNG CÂN BẰNG.CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾI. CÁC DẠNG CÂN BẰNGKhi vật lệch khỏi vị trí cân bằng thìvật có tự trở về vị trí cân bằng banđầu được không ?Vật sẽ trở về vị trí cân bằngBài 20. CÁC DẠNG CÂN BẰN[r]
1. Hệ đệmLà những hệ đệm nào?Có 3 hệ đệm: + Hệ đệm bicacbonat: H2CO3/NaHCO3.+ Hệ đệm phôtphat: NaH2PO4/NaHPO4.+ Hệ đệm prôtêinat (Mạnh nhất)Hệ đệm có vai trò gì trong2. Vai trò của hệ đệmcân bằng nội môi?Hệ đệm duy trì pH ổn định do chúng có khả năng lấy đi H + hoặcOH- khi các iôn này xuất hiện tron[r]
L/O/G/OBài 20:CÂN BẰNG NỘI MÔIwww.themegallery.comBài 20: Cân bằng nội môiNội dung kiến thức:III4www.themegallery.comKhái niệm và ý nghĩa của cân bằng nội môiSơ đồ khái quát cơ chế duy trì cân bằngnội môiClick to add title in hereI. Khái niệm và ý nghĩa của cân[r]
ÁC DẠNG CÂN BẰNG: 1.Cân bằng không bền: Một vật bi lệch ra khỏi vị trí cân bằng không thể tự trở về vị trí dó được gọi là cân bằng không bền 2.Cân bằng bền: Một vật bi lệch ra khỏi vị trí cân bằng có thể tự trở về vị trí dó được gọi là cân bằng bền 3.Cân bằng phím định; cân bằng phím định là dạng câ[r]
1. Máu chảy chậm trong mao mạch tạo điều kiệnthuận lợi cho việc :A. Trao đổi khí và các chất giữa máu với tế bào.B. Duy trì huyết áp bình thường trong cơ thể.C. Cung cấp đầy đủ Oxy từ máu cho các tế bào.D. Nhận CO2 của tế bào vào máu để chuyển lên phổi2. Tim hoạt động suốt đời là nhờ:A. Các tế bào c[r]
tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng. Vận tốc phản ứng. Phản ứng thuận nghịch và cân bằng hóa học Hiệu ứng nhiệt của phản ứng: là nhiệt lượng (Q) tỏa ra hay thu vào khi xảy ra phản ứng. Nguyên lý chuyển dịch cân bằng (nguyên lý Lơ Sa-tơ-li-ê) Dạng: Tố[r]
tài liệu tóm tắt tất cả các công thức sinh học có ví dụ minh họa kèm một số lý thuyết trọng tâm giúp cho các bạn học sinh 12 ôn luyện tốt dễ theo dõi bao gồm các phần: BÀI 1: GEN MÃ DI TRUYỀNVÀ QUÁ TRÌNH TỰ NHÂN ĐÔI ADN DẠNG 1: TÍNH SỐ NU CỦA ADN ( HOẶC CỦA GEN ) DẠNG 2: TÍNH CHIỀU DÀ[r]
Bài tập hóa học đóng vai trò quan trọng trong qua trình dạy và học môn hóa học. Nó giúp học sinh củng cố những kiến thức kĩ năng đã học và là một trong những nguồn để hình thành kiến thức kĩ năng mới. Bài rập hóa học là phương tiện hữu hiệu đẻ rèn luyện và phát triển tư duy học sinh ngoài ra đối với[r]
Phương pháp cân bằng chưa từng có trên bất cứ tài liệu nào . Cân bằng chỉ trong 30s với mới dạng bài tập giúp tiết kiệm thời gian làm bài phù hợp cho các đề thi đại học cao đẳng.Cân bằng phản ứng OXHKhử là một trong những bài tập đơn giản tuy nhiên muốn cân bằng nhanh cũng không phải là chuyện dễ dà[r]
Trong Hoá học có nhiều chất, nhiều phản ứng xảy ra theo các cơ chế và các dạng khác nhau. Nhưng xét về nguyên tắc chung để cân bằng một phương trình hoá học thì phải làm sao cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phương trình trước và sau phản ứng phải bằng nhau. Đối với phản ứng đơn giản ch[r]
BÁO CÁO BÀI 2: CÔ ĐẶC1.MỤC ĐÍCH THÍ NGHIỆM: Giúp sinh viên hiểu rõ hơn về quá trình cô đặc và thiết bị cô đặc, vận hành đúng các quy trình thiết bị, đo đạc chính xác các thông số của quá trình và thiết bị. Tính toán cân bằng vật chất cân bằng năng lượng để xác định các thông số cần thiết. Xác định[r]
Đây là bài thực hành về ngữ pháp tiếng Anh 9, từ đó giúp mọi người áp dụng kiến thức của mình qua nhiều năm học để giải quyết những bài tập ngữ pháp 9 từ dễ đến khó. Bài có đầy đủ các dạng, gồm 20 trang.
cóc hia dạng , dễ học và dễ làm bài. Dạng 2. Vận tốc, gia tốc trong dao động điều hòa a. Biểu thức Câu 17. Chất điểm dao động điều hoà với x=5cos(20t ) (cm) thì có vận tốc A.v = 100sin(20t+ ) ms. B. v = 5sin(20t ) ms C. v = 20sin(20t+2) ms D. v = 100sin(20t ) cm[r]
N ội dung bài h ọc 1. Một số đặc trưng vật lý, thiên văn của mặt trời 2. Khái niệm và định luật về bức xạ 3. Sự phát xạ, hấp thu và trạng thái cân bằng bức xạ 4. Hấp thụ có chọn lọc và hiệu ứng nhà kính 5. Các dạng bức xạ và cân bằng bức xạ mặt đất 6. Nhịp điệu ngày đêm và sự hình thành mùa khí hậu[r]