Trắc nghiệm sinh lý bệnh YDS Trắc nghiệm sinh lý bệnh YDS Trắc nghiệm sinh lý bệnh YDS Trắc nghiệm sinh lý bệnh YDS Trắc nghiệm sinh lý bệnh YDS Trắc nghiệm sinh lý bệnh YDS Trắc nghiệm sinh lý bệnh YDS Trắc nghiệm sinh lý bệnh YDS Trắc nghiệm sinh lý bệnh YDS Trắc nghiệm sinh lý bệnh YDS Trắc nghiệ[r]
Trắc nghiệm sinh lý bệnh (có đáp án) Trắc nghiệm sinh lý bệnh (có đáp án) Trắc nghiệm sinh lý bệnh (có đáp án) Trắc nghiệm sinh lý bệnh (có đáp án) Trắc nghiệm sinh lý bệnh (có đáp án) Trắc nghiệm sinh lý bệnh (có đáp án) Trắc nghiệm sinh lý bệnh (có đáp án) Trắc nghiệm sinh lý bệnh (có đáp án) Trắc[r]
bộ 500 câu hỏi trắc nghiệm Sinh lý bệnh là một tài liệu vô cùng hữu ích dành cho các sinh viên Y khoa trong quá trình học tập và thực hành lâm sàng tại bệnh viện. tài liệu có đáp án cho mỗi câu hỏi giúp sinh viên dễ dàng đối chiếu và củng cố lại vốn kiến thức của mình.
1. Hạ glucose máu (1) Khi glucose máu giảm thấp một cách bất thường. (2) Khi glucose máu giảm dưới 80mg%. (3) Và chỉ có ý nghĩa khi chúng đi kèm với những dấu chứng lâm sàng đặc trưng. A. (1) B. (2) C. (1) và (3) D. (2) và (3) E. (1), (2) và (3) 2. Trong đói dài ngày, hạ glucose máu có biểu hiện lâm[r]
Tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm ôn thi môn sinh lý bệnh của các trường y trong cả nước, có đáp án kèm theo dành cho sinh viên y khoa. Chia ra các bài theo những mục tiêu khác nhau. Đáp án ngay trong câu hỏi hoặc ở cuối mỗi bài.
2 . Các tế bào nào sau đây sản xuất IgE : A . Tế bào Mast B . Tế bào ái toan C . Tế bào ái kiềm D . Lympho T E . Tương bào 3 . Quá mẫn typ II được khởi động bởi sự kết hợp của kháng thể đặc hiệu lên : A . Kháng nguyên tự do trong máu B . Kháng nguyên trên màng tế bào[r]
1. Về vai trò của lipid, các nhận định sau đây là đúng, trừ: A. Cung cấp 2530% năng lượng cơ thể. B. Là nguồn năng lượng dự trử lớn nhất trong cơ thể. C. Tham gia cấu trúc màng tế bào. D. Lượng mỡ thay đổi theo tuổi và giói. E. Mọi trường hợp cơ thể phải tăng đốt lipid đều lãng phí . 1’. Về vai[r]
1. Về vai trò của protid, các nhận định sau đây là đúng, trừ: A. Cung cấp 1015% năng lượng cơ thể. B. Mọi trường hợp cơ thể phải tăng đốt protid đều lãng phí hoặc bất đắc dĩ.. C. Không tham gia cấu trúc tế bào. D. Mang mã thông tin di truyền. E. Bản chất của kháng thể. 2. Về số lượng protid, cá[r]
SINH LÝ BỆNH – MIỄN DỊCH 1. Câu thể hiện vai trò đúng nhất của sinh lý bệnh học trong y học a) Sinh lý bệnh học giúp giải thích các cơ chế bệnh lý b) Sinh lý bệnh học giúp y học hiện đại phát triển c) Sinh lý bệnh học giúp điều trị và phòng bệnh d) Sinh lý bệnh học giúp phân biệt đâu là duy vật biện[r]
Tất cả các câu trên không đúng 3.ENDORPHIN CÒN GỌI LÀ “MORPHIN NỘI SINH” LÀ CHẤT CÓ CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG BẰNG CÁCH 1 liên kết thụ thể ở tế bào thần kinh; 2 ức chế dẫn truyền cảm giác; và tồn[r]
1. Biểu hiện sớm nhất của phản ứng tuần hoàn trong viêm: A. Xung huyết động mạch B. Xung huyết tĩnh mạch C. Ứ máu D. Co mạch chớp nhoáng E. Hiện tượng đong đưa 2. Trong giai đoạn xung huyết động mạch của viêm: A. Giảm lưu lượng tuần hoàn tại chỗ B. Giảm nhu cầu năng lượng C. Bạch cầu tới ổ v[r]
1. Sự sản nhiệt chịu ảnh hưởng của: A. Hocmon tuyến giáp thyroxin B. Nhiệt độ C. Chuyển hóa cơ bản D. Hệ giao cảm E. Tất cả đều đúng 1’. Sự sản nhiệt chịu ảnh hưởng của các yếu tố sau, ngoại trừ: A. Hocmon tuyến giáp thyroxin B. Nhiệt độ C. Chuyển hóa cơ bản D. Hệ giao cảm E. Truyền nhiệt[r]
Câu 1. Xét nghiệm được dùng để phân biệt nhiễm toan chuyển hoá và nhiễm toan hô hấp: A. pH máu và độ bảo hoà O2 máu động mạch B. pH máu và PaCO2 C. pH máu và acid lactic máu động mạch. D. Độ bảo hoà O2 máu động mạch và PaCO2 E. Độ bảo hoà O2 máu động mạch và acid lactic máu động mạch.
rối loạn chuyển hóa lipid rối loạn chuyển hóa lipid máu rối loạn chuyển hóa rối loạn chuyển hóa mỡ rối loạn chuyển hóa lipid máu là gì rối loạn chuyển hóa lipid là gì rối loạn chuyển hóa bẩm sinh rối loạn chuyển hóa glucid rối loạn chuyển hóa là gì rối loạn chuyển hóa porphyrin rối loạn chuyển hóa a[r]
E. Thức ăn ; các hoá chất ; thuốc.Lý do chính khiến ngộ độc cấp ít khi gặp ở trẻ dưới 6 tháng tuổi là :A. Trẻ chưa cầm nắm vững.B. Trẻ chưa biết phán đoán.C. Trẻ chưa biết bò.D. Trẻ chưa tự đi lại được.@E. Trẻ ít có cơ hội tự tiếp xúc với các chất gây độcNgộ độc thuốc ở trẻ em dưới 5 tuổi thường khô[r]
Sốc nhiễm khuẩn (SNK) là tình trạng suy tuần hoàn cấp do tiến triển xấu từ tình trạng nhiễm khuẩn nặng, gây giảm tưới máu các tạng, thúc đẩy các phản ứng viêm hệ thống và các rối loạn chuyển hoá, đưa đến tình trạng suy đa phủ tạng và tử vong nếu không được ghi nhận sớm và xử trí kịp th[r]