* some /any: đều đứng trước danh từ đếm được và danh từ không đếm được. * some: dùng trong câu khẳng định.. * any: dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn.[r]
Quý vµ Nam cho lµ cã lí. b) Chích bơng sà xuống vườn cải. Nĩ tìm bắt sâu bọ. - Tõ tí , cậu: được dùng để xưng hơ - T ừ n ĩ: dùng để xưng hơ và dùng để thay thế cho danh từ “chích bơng”
I hoped he had arrived safely. They thought he had been here last night. L ư u ý: Những nguyên tắc trên đây chỉ được áp dụng khi các mệnh đề trong câu có liên hệ với nhau về mặt thời gian nhưng nếu các mệnh đề trong câu có thời gian riêng biệt thì động từ p[r]
Đối với môn Tiếng Anh, đề thi căn bản thường gồm những dạng sau: 1) Đọc hiểu: đề thi nào cũng có phần đọc hiểu gồm 5 hoặc 10 câu chiếm từ 1 đến 1,5 điểm. Để tăng cường về kỹ năng này, học sinh có thể tham khảo chiến lược làm bài đọc hiểu trong c[r]
Đi trước đại từ phải có một danh từ tương ứng với nó Trong m ột câu tiếng Anh có 2 mệnh đề, nếu mệnh đề thứ hai có dùng đến đại từ nhân xưng th ì ở mệnh đề đầu phải có m ột danh
- “Some”: đứng trước danh từ không đếm được và danh từ đếm được ở số nhiều trong câu khẳng định.. - “Any”: đứng trước danh từ không đếm được và danh từ đếm được ở số nhiều trong câu p[r]
3. Dùng đại từ ở những từ thích hợp để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần trong mẩu chuyện sau: Con chuột tham lam Chuột ta gặm vách nhà. Một cái khe hở hiện ra. Chuột chui qua khe và tìm được rất nhiều thức ăn. Là một con chuột tham lam nên chuột ăn nhiều quá, nhi[r]
Sở hữu cách của danh từ trong tiếng Anh Trang trước Trang sau Danh từ (tiếng Anh là noun) là từ hoặc nhóm từ dùng để chỉ một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc.
Chắc các bạn đã biết đến khái niệm tính từ sở hữu trong tiếng Anh (ví dụ my, your, hisher, …) để chỉ vật gì[r]
TRONG TIẾNG ANH CÓ HIỆN TƯỢNG MỘTDANH TỪ ĐỨNG TRƯỚC MỘT DANH TỪ KHÁCLÀM NHIỆM VỤCỦAMỘTTÍNHTỪ.ĐỂLÀM ĐƯỢCCHỨC NĂNGNHƯVẬY,CHÙNGPHẢIBẢOĐẢMNHỮNGTÍNHCHẤT ● ĐỨNGNGAYTRƯỚCDANHTỪMÀNÓBỔNGHĨA. ● KHÔNG ĐƯỢC PHÉP CÓ HÌNH THÁISỐ NHIỀU TRỪ MỘTSỐ TRƯỜNG HỢPĐẶCBIỆT. EX: NO FRILLS STORE = CỬ[r]
A. whom B. he C. who D. what II. Non-defining relative clauses. ( Mệnh đề quan hệ không hạn định ) + Mệnh đề quan hệ không hạn định đợc đặt sau những danh từ …xác định rồi. Bởi vậy những mệnh đề này không xác định danh từ … đứng trớc mà chỉ nói thêm một điều gì đó về danh từ[r]
* “some” dùng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm đựợc, trong câu khẳng định hoặc lời mời lịch sự với " Would you like...?. Ex:- There are some apples.- Would you li[r]
A. Adjectives of attitude or adjectives ending in ‘ –ing’ or ‘ – ed’ (Các tính từ chỉ thái độ hoặc các tính từ tận cùng bằng đuôi –Ing hoặc – ed. a) Một số động từ khi thêm –Ing hoặc - ed được dùng như một tính từ, chúng có nghĩa tương tự nhưng cách dùng thì khác nhau. Cụ th[r]
* Lưu ý: - Chúng ta dùng which hoặc tha t hoặc chúng ta có thể bỏ which hoặc that đi mà nghĩa của câu không thay đổi. - Sau all , everything , little , much , none , no và các từ ghép với no hoặc sau những cấp so sánh nhất chúng ta dùng that (không dùn[r]
Trong tiếng Anh dịch thuật có thể dùng rất nhiều cách,cũng như cách dùng phản thân đại danh từ trong các trường hợp khác nhau. Cho thấy tùy vào từng trường hợp mà chúng ta dịch thuật cho thật chính xác nghĩa. Nào ta cùng xem bài viết sau để hiểu r[r]
Chú ý: Bổ ngữ là bộ phận phụ của câu , dùng để bổ nghĩa cho đông từ và tính từ chính của câu. Định ngữ là bộ phận phụ của câu , dùng để bổ nghĩa cho danh từ chính của câu[r]
SOME: vài, một số dùng trong câu khẳng định ANY: vài, một số dùng trong câu phủ định và nghi vấn ANY/SOME + Danh từ số nhiều đếm được và danh từ không đếm đươc..... Hall /hɔːl/n: p[r]
• Để diễn đạt quan hệ sở hữu, ta đã học tính từ sở hữu và đại từ sở hữu. Tuy nhiên, nhiều khi quan hệ sở hữu không đơn giản chỉ là giữa các đại từ nhân xưng và danh từ mà nó còn có thể là giữa ngữ danh từ và danh từ. Bài này sẽ chỉ cho bạn thêm các cách còn lại để diễn[r]