50100QBài 2:Trước hết phải xác định môi trường hoạt động: EverKleen cung cấp dịch vụ bảo dưỡng bể bơihàng tuần ở Atanata, có rất nhiều h ãng cung cấp dịch vụ này, dịch vụ được tiêu chuẩn hoá vì vậysản phẩm là đồng nhất, như vậy EverKleen hoạt động trong môi trường cạnh tranh hoàn hảo.a. Căn cứ vào h[r]
60. Thua lỗ lớn nhất một hãng cạnh tranh hoàn hảo có thể chịu trong ngắn hạn là:c. Tổng chi phí biến đổi của hãng61. Một hãng đóng cửa không sản xuất đơn vị sản phẩm nào sẽ chịu thua lỗbằng:a. Chi phí cố định62. Điểm đóng cửa sản xuất xảy ra ở điểm:c. Chi phí cố[r]
tốn chi phí. Nói cách khác, công ty đã tiến gần đến với chi phí bán hàng bằng 0. Sau khi chi phí phát triển cố định đã được thu hồi đầy đủ, mối doanh số bán tăng thêm, công ty gần như được hường trọn thành lợi nhuận. Thế mà, chỉ sau cuộc khủng hoảng trong thị trường công[r]
giá trị nào sẽ phản ánh tính hiệu quả cao cũng như những giá trị nào nằm trong miền không đạt hiệu quả (phi hiệu quả). Chúng ta có thể hiểu mức chuẩn hiệu quả là giới hạn, là thước đo, là căn cứ, là một cái “mốc” xác định ranh giới có hiệu quả hay không có hiệu quả về một chỉ tiêu hiệu quả đang xem[r]
CÂU 2: NHTM có thể đặt ra mức lãi suất 15%, 20%/năm căn cứ vào: - Các nguồn lực bỏ ra để duy trì hoạt động và cung cấp sản phẩm dịch vụ cho KH Chi phí cố định và Chi phí biến đổi - Nhu c[r]
• Không câu nào đúng Cho hệ số thanh toán nhanh Htt = 3, TSLĐ và đầu tư ngắn hạn = 12.500, hàng tồn kho = 500, hãy tính nợ ngắn hạn?• 3.000 • 4.000 • 5.000 • 6.000 Nếu _______ tăng thì điểm hòa vốn giảm.• Chi phí biến đổi đơn vị sản phẩm • Tổng chi phí cố định • Giá bán đ[r]
CPCĐ, người sử dụng Hàm hồi qui nào?y = a + bx*y = a + b / x.@ Khi sử dụng Hàm hồi qui dạng y = a + b / x để biểu thị mối quan hệ giữa giá trị khối lượng sản phẩm sản xuất với tỉ suất CPCĐ thì x là ẩn số cần xác định?Đúng.*Sai.@ Khi phân tích thông tin thích hợp để đưa ra quyết định tự sản xuất hay[r]
m ≤ $2.011.6Như vậy: Nếu tăng cường hoạt động xúc tiến bán hàng thì chi phí dành cho hoạt độngxúc tiến thương mại phải nhỏ hơn hoặc bằng $2.011 sẽ bảo đảm rằng Công ty Dịch vụDữ liệu Salem hàng tháng không bị lỗ và với điều kiện số giờ thu nhập từ dịch vụ thươngmại tăng lên 30%.Lời giải câu 6[r]
M 2= 452.375.000 đồng.Khoảng an toàn (K2) = D2 – Dhv2 = 4.234.000.000 – 3.200.000.000K2 = 1.034.000.000 đồngKhoảng an toàn K2% = (D2 – Dhv2 )/D2K2% = 24,42%.b) Phương án Chi phí quảng cáo 300.000.000 đồng/năm – Sản lượng bán11.500 sản phẩm/năm ( Phương án 3)Lợi nhuận góp/ sản phẩm = Giá bán –[r]
nhuận (hay thua lỗ)?• Tại Q = 172 ta có µ = -2.569,34Tại mức sản lượng nào doanh nghiệp đều thu được lợi nhận là âm. Nhưng tạimức sản lượng tối ưu Q = 172 doanh nghiệp sẽ bị thua lỗ ít hơn.f/ Giả sử những chi phí cố định của EverKleen tăng lên tới $4,000. Điều này ảnhhưởng đến mức sản[r]
ng do phơng án lơng hàng năm có sự điều chỉnh nên việc làm lơng trên phầnmềm khó thực hiện.* Thứ ba: Đối với chi phí sản xuất chung:Theo chuẩn mực số 02 Chuẩn mực kế toán Việt Nam quy định chi phísản xuất chung đợc chia thành chi phí sản xuất chung cố định và chi phí sản[r]
trờng theo những mức giá khác nhau mà ngời tiêu dùngsẵn sàng trảxb. Nhà độc quyền phải là ngời chấp nhận giác. Nhà độc quyền phải có chi phí cận biên khác nhau chonhững mức sản lợng khác nhaud. Nhà độc quyền phải giảm chi phí biến đổi trung bình.83. Phân biệt giá hoàn hảo là có[r]
Trong đó: Qh: là sản lượng sản phẩm cần tiêu thụ để đạt được hòa vốn (Sản lượng hoà vốn) F: là tổng chi phí cố định kinh doanh v: là chi phí biến đổi đơn vị sản phẩm g: là giá bán đơn vị sản phẩm - Công thức tính doanh thu hoà vốn Sh = g x Qh hoặc Sh = SVF1 Trong đó:[r]
8 lơng này là phù hợp với sự tăng lên của lơng thời gian ,đồng thời góp phần khuyến khích tinh thần lao động và ý thức tiết kiệm trong sản xuất kinh doanh của công ty. - Chi phí sản xuất chung : so với năm 1999 chi phí sản xuất chung tính cho 1000 đôi giầy đã giảm xuống 55.000đ . Ch[r]
chữa lớn tài sản cố định vào chi phí sản xuất trong kỳ của các bộ phận sử dụng tài sản cố địnhCông tác trích trước chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định có thể được thực hiện qua sơ đồ sau:TK 241 (241.3) TK 335 TK 627,641,642 Chi phí chữa lớn Trích trước CP sửa chữa[r]
(25.000)3.Giải thích sự khác biệt giữa hai phương pháp:- Chi phí sản xuất chung cố định là: 600.000/năm.- Theo phương pháp xác định chi phí toàn bộ: chi phí sản xuất chung cốđịnh này được phân bổ đều vào số sản phẩm sản xuất trong năm:600.000.000/60.000sp = 10.000 đồng/sả[r]
biến động cùng chiều với khối lượng hàng hóa tiêu thụ.• Chi phí cố định (định phí) là những chi phí không thay đổi về tổng sốtrong những khoảng thời gian bằng nhau, thường là những tháng1,02/3trong năm kế hoạch, có nghĩa là khi sản lượng sản phẩm sản xuất rathay đổi thì tổng [r]
Chi phí Chi phí là một khái niệm cơ bản nhất của bộ môn kế toán, của việc kinh doanh và trong kinh tế học, là các hao phí về nguồn lực để doanh nghiệp đạt được một hoặc những mục tiêu cụ thể. Nói một cách khác, hay theo phân loại của kế toán tài chính thì đó là số tiền phải trả để thực[r]
8 lơng này là phù hợp với sự tăng lên của lơng thời gian ,đồng thời góp phần khuyến khích tinh thần lao động và ý thức tiết kiệm trong sản xuất kinh doanh của công ty. - Chi phí sản xuất chung : so với năm 1999 chi phí sản xuất chung tính cho 1000 đôi giầy đã giảm xuống 55.000đ . Ch[r]
TỔNG CHI PHÍ BIẾN ĐỔI_ _TOTAL VARIABLE COST -TVC_ _KHÁI NIỆM_ “ _TỔNG CHI PHÍ BIẾN ĐỔI LÀ TOÀN BỘ CHI PHÍ XÍ_ _NGHIỆP PHẢI CHI RA TRONG MỖI ĐƠN VỊ THỜI_ _GIAN CHO CÁC YẾU TỐ SẢN XUẤT BIẾ[r]