CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ THIẾU MÁU TAN MÁU THIẾU MÁU THIẾU SẮT1. Các biểu hiện lâm sàng của thiếu máu tan máu gồm các triệu chứng sau đây trừ:a- Thiếu máub- Vàng dac- Lách tod- Xuất huyếte- Nước tiểu sẫm màu2. Hãy khoanh tr[r]
với các loại kháng thể trên. + Cần xét nghiệm Ure, Creatinin máu: có thể bình thường, hoặc tăng trong hội chứng huyết tán - ure huyết cao, để phát hiện biến chứng thận do tan máu trong mạch. Cần xét nghiệm Ure, Creatinin máu: có thể bình thường, hoặc tăng trong hội chứng[r]
là tình trạng ổn định.- Cơn tan máu cấp xảy ra sau đợt nhiễm khuẩn, sau khi tiếp xúc với một số thuốc hay ăn phải đậu fava từ vài giờ hay 1-3 ngày sau đó.- Các triệu chứng gồm:+ Thiếu máu,+ Vàng da, + Nước tiểu nâu đen, + Sốt, + Đau bụng và lưng,+ Có thể sờ thấy lách to+[r]
THIẾU MÁU TAN MÁU1.PH N LO I NGUYÊN NH N THI U M U TAN M UÂ Ạ Â Ế Á Á 21.1. Tan máu do nguyên nhân t i h ng c uạ ồ ầ 21.1. Tan máu do nguyên nhân t i h ng c uạ ồ ầ 21.2. Tan máu do nguyên nhân ngo i h ng c uà ồ ầ 31.2. T[r]
Hội Chứng tan máu ure cao I.Tổng quan - đặc điểm - Hội chứng ure huyết tan máu (HUS) là một rối loạn khác thường gồm có thiếu máu huyết tán vi mạch, giảm số lượng tiểu cầu và suy thận vì bệnh vi mạch (với giảm siêu loc, protein niệu và đái máu). Ngu[r]
hiện tan máu mạn, lách to. Xét nghiệm có hồng cầu hình cầu, sức bền HCgiảm. Hay bệnh màng HC mắc phải như tan máu kịch phát ban đêm biểuhiện bằng những đợt tan máu thường về đêm, xét nghiệm có nghiệm phápđường, Ham d, axie dương tính.+ Do men: Thường khó chẩ[r]
- Tiền sử gia đình.13. Triệu chứng.a) Xuất huyết dưới da. - Hình thái xuất huyết.+ Nốt xuất huyết đường kính < 1cm, đỏ phẳng ấn phiến kính không mất. Phân biệt với nốt muỗi đốt, nốt ruồi son.+ Mảng xuất huyết: đường kính > 1cm: màu sắc thay đổi theo thời gian, phẳng, ấn phiến kính khôn[r]
vẫn có chứng tăng acid uric máu. Ngoài ra, ở một số người có chỉ số acid uric máu tăngnhưng chưa rõ nguyên nhân như người bị bệnh tăng huyết áp, bệnh cường chức năng tuyếncận giáp hoặc có một số thuốc làm tăng acid uric máu (cyclosporin, pyrazinamid, ethambutol,liều thấp aspirin[r]
- Cận lâm sàng: Công thức máu: huyết sắc tố giảm <100g/l; Huyết đồ: thiếu máu tan máu; Điện di huyết sắc tố (tại Bệnh viện Nhi Trung ương); Tiền sử: điều trị nhiều lần tại khoa hoặc có chẩn đoán tại tuyến trên. 1.3. Tiêu chuẩn cắt lách - Bệnh Thalassemia. Tr[r]
tác hại nào trên động vật có thai dùng sulfasalazin liều cao. Do đó, có thể dùng sulfasalazin trong khi có thai nếu thầy thuốc cảm thấy lợi ích vượt quá nguy cơ. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng sulfasalazin làm giảm số lượng và chức nǎng tinh trùng ở nam giới dùng thuốc. Tác dụng này có thể phục hồi sau k[r]
Khi thiếu vitamin B 12 gây nên thiếu máu ưu sắc hồng cầu to (thiếu máu ác tính Biermer), tổn thương neuron hệ thần kinh: phù nề, gây rối loạn cảm giác, vận động ở chi, rối loạn trí nhớ, rối loạn tâm thần. Không dùng thuốc cho người dị ứng với thuốc và ung thư các[r]
Sinh ra do miễn dịch (truyền máu hoặc thai nghén)Bản chất IgG, hoạt hoá bổ thể, có khả năng lọt qua hàng rào rau thaiKT bất thờng, phổ biến sau hệ Rh, xuất hiện sau truyền máuKT kháng k có đặc tính rất giống KT kháng K nhng gặp với tần số ít hơnCác KT khác: KT kháng Kpa, Kpb, Jsa, Jsb ít gặp[r]
Sinh ra do miễn dịch (truyền máu hoặc thai nghén)Bản chất IgG, hoạt hoá bổ thể, có khả năng lọt qua hàng rào rau thaiKT bất thờng, phổ biến sau hệ Rh, xuất hiện sau truyền máuKT kháng k có đặc tính rất giống KT kháng K nhng gặp với tần số ít hơnCác KT khác: KT kháng Kpa, Kpb, Jsa, Jsb ít gặp[r]
nhân, vị trí chảy máu để điều trị. - Mất máu mạn tính do giun tóc , móc, rong kinh, trĩ, sốt rét dùng các thuốc điều trị nguyên nhân kết hợp với bổ sung sắt và bồi dưỡng cơ thể. - Thiếu máu do giảm sản xuất hồng cầu: có thể dựa vào thể tích trung bình hồng cầu để dùng các[r]
gặp trong các bệnh mất máu kinh diễn: như bị trĩ, loét dạ dày - tá tràng, ung thư dạ dày, u xơ tử cung, giãn tĩnh mạch thực quản, ho ra máu trong lao, ung thư phế quản, giãn phế quản, giãn động mạch phế quản. Bệnh nhân bị giun móc, giun hút máu, còn gây viêm tá tràng, làm giảm h[r]
THẤP TIM I. NGUYÊN NHÂN - Thấp tim là hậu quả của viêm hầu họng do nguyên nhân liên cầu khuẩn beta tan huyết nhóm A (Streptococcus A). - Điều kiện thuận lợi : + Điều kiện sinh hoạt khó khăn. + Trẻ 5 - 15 tuổi. - Liên cầu khuẩn nhóm A có thể khu trú ở đường hô hấp trên hoặc trên da. Liên cầu[r]
THẤP TIM I. NGUYÊN NHÂN - Thấp tim là hậu quả của viêm hầu họng do nguyên nhân liên cầu khuẩn beta tan huyết nhóm A (Streptococcus A). - Điều kiện thuận lợi : + Điều kiện sinh hoạt khó khăn. + Trẻ 5 - 15 tuổi. - Liên cầu khuẩn nhóm A có thể khu trú ở đường hô hấp trên hoặc trên da. Liên cầu[r]
BỆNH TOÀN THÂN LIÊN HỆ VÙNG MIỆNG BỆNH TOÀN THÂNBiểu hiện ở vùng miệng với mức độ khác nhau: • nhẹ• trung bình• trầm trọng) BỆNH VỀ MÁU I. BỆNH THIẾU MÁUCác dạng thiếu máu Dấu hiệu đặc trưng quan trọng 1.Thiếu máu thiếu sắt Mất máu mạn tính 2.S[r]
sắt phối hợp với một số chất khác bào chế dưới dạng dung dịch hoặc sirô cho dễ uống như: tót héma, ferrolip, sắt peptonat hòa tan Khi dùng thuốc có sắt nên uống thêm vitamin C để sắt dễ được hấp thu. Mặt khác, không nên uống nhiều nước trà và quả xanh có nhiều tanin vì sẽ ức chế hấp thu sắt. Nên ăn[r]
+ Nên cho thêm Vitamin C 0,1 g x 3 viên/ ngày để sắt dễ hấp thụ.− Nếu đúng là thiếu máu thiếu sắt sau 5-10 ngày:+ Tỷ lệ hồng cầu lưới sẽ tăng.+ Lượng Hb tăng 2,5-4,0 g/l/ngày và sau 10 ngày Hb tăng 1,0-1,5 g/l/ngày.− Trong trường hợp không uống được hay không hấp thu được thì dù[r]