TRANG 1 Cầu trúc đại cương của tẾ bào nhân thực Eukaryofa Tế bào của tât cả các cơ thể còn lại như: tảo, nắm, đơn bào, tế bào thực vật và động vật thuộc loại tế bào có nhân chính thức..[r]
tuyến cơ của tằm hình khối vuông có nhân hình phân nhánh). Hình dạng của nhân có thể biến đổi theo tuổi của tế bào và trạng thái chức năng của chúng. Lúc tế bào hoạt động mạnh nhân trở nên lớn hơn và có dạng chia nhánh hoặc phân thùy. 7.2. Kích thước Kích thước của[r]
3. Hoạt động dạy và họca. Mở bàiGV: Có bao giờ các em thấy tế bào thật chưa? Trông chúng như thế nào? Để quan sát được tếbào thì người ta sử dụng dụng cụ gì?b. Bài mớiHoạt động của Thầy & TròNội dungHoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung của I. Đặc điểm chung của tế bào nhân[r]
thái chức năng của chúng. Lúc tế bào hoạt động mạnh nhân trở nên lớn hơn và có dạng chia nhánh hoặc phân thùy.2. Kích thướcKích thước của nhân thay đổi tùy loại tế bào và phụ thuộc vào kích thước của tế bào cũng như trạng thái chức năng của tế bào. Mỗi kiểu[r]
Tế bào nhân sơ có đặc điểm nổi bật là chưa có nhân hoàn chỉnh.Tế bào nhân sơ có đặc điểm nổi bật là chưa có nhân hoàn chỉnh, tế bào chất không có hệ thống nội màngvà không có các bào quan có màng bao bọc, độ lớn của tế bào chỉ dao động trong kh[r]
Bộ xương tế bào Bộ Xương của tế bào nhân chuẩn. Sợi Actin có màu đỏ, ống vi thể màu xanh lá, và nhân có màu xanh dương. Bộ xương tế bào, bộ khung nâng đỡ của tế bào, cũng như mọi bào qua khác, nó nằm trong tế bào chất. Nó có trong mọi tế bào[r]
tuyến cơ của tằm hình khối vuông có nhân hình phân nhánh). Hình dạng của nhân có thể biến đổi theo tuổi của tế bào và trạng thái chức năng của chúng. Lúc tế bào hoạt động mạnh nhân trở nên lớn hơn và có dạng chia nhánh hoặc phân thùy. 7.2. Kích thước Kích thước của[r]
• Chu trình tiềm tan hay sinh tan?Tiềm tan hay sinh tan là 1 pha trong chu kì sinh sản của virus. Pha này bổ sung với pha tan xảy ra sau giai đoạn xâm nhiễm cua virus động vật._ Virus tiêm hệ gen vào tế bào vật chủ._ Bộ gen của virus gắn xen vào NST của vật chủ._ Khi bộ gen tế bào vật[r]
- Gồm 1 hạt lớn và 1 hạt bé nối nhau bởi các phân tử protein - Không màng - Thành phần: protein + rARN 2, Chức năng Tham gia tổng hợp protein. IV. Bộ máy Gongi - Cấu tạo: là một chồng túi màng dẹp xếp cạnh nhau nhưng cái nọ tách biệt với cái kia. - Chức năng: lắp ráp, đóng gói và phân phối sản phẩm[r]
trần dạng vòng1 - Chưa có nhân điển hình. Chỉ có nucleoid là vùng - Nấm, thực vật, động vật - Kích thớc lớn (3 –20 mm) - Cấu tạo phức tạp - ADN + histone tạo nên NST, trong nhân - Có nhân điển hình: có màng nhân, trong nhân tế bào chất chứa ADN. - Tế bào[r]
vai trò tạo nên hình dạng của tế bào. Tế bào của sinh vật có nhân chuẩn Tế bào động vật, thực vật, nấm và protists thường lón hơn và cấu trúc phức tạp hơn tế bào procaryotes. Xem hình 4.5 và 4.7 để thấy rõ sự khác nhau giữa tế bào của sinh vật có nhân
So sánh Tế bào nhân sơ - Tế bào nhân thựcĐặc điểm TB nhân sơ Tế bào nhân thựcTB động vật TB thực vậtThành TB + - +MSC + + +TếbàochấtRibôxôm + + +ML nội chất - + +BM gôn gi - + +Ti thể - + +Lạp thể - - +Trung thể - + -Không bào - + (nhỏ) + ( lớn)Lizôxô[r]
(thuộc mô dẫn) là tế bào trưởng thành duy nhất ở trạng thái sống là không có nhân. Nhân có hình dạng rất đa dạng, khi quan sát dưới kính hiển vi quang học, nhân thường có dạng hình cầu trong các tế bào có kích thước đồng đều, còn trong những tế bào dài và hẹ[r]
Triệu chứng học bệnh khớp (Kỳ 4) TS. Đoàn Văn Đệ (Bệnh học nội khoa HVQY) 3.2. Các xét nghiệm miễn dịch: + Các kháng thể kháng liên cầu khuẩn: Gồm: ASLO (anti streptolysin 0). ASK (anti streptokinase). ASH (anti strepto hyaluronidase). Thường dùng hơn cả là ASLO. Khi các phản ứng (+) chứng tỏ trong[r]
thực ,cơ thể đa bào phức tạpTế bào nhân thực ,cơ thể đa bào phức tạpTế bào nhân thực ,cơ thể đa bào phức tạpĐặc điểm dinh dưỡngDị dưỡng và tự dưỡngDị dưỡng và tự dưỡngDị dưỡng hoại sinh sống cố định.Tự dưỡng quang hợp, sống cố địnhDị
Cell 14420 và Schneider có cha 10% thành phn b tr FBS. Ngun t bào khi ưa vào thí nghim có hàm lưng 2,1 x 106 t bào/ml theo t l dch t bào và môi trưng là 1: 3. Kt qu thu ưc sau 6 ngày nhân nuôi (Bng 2) cho thy khi pH môi trưng nuôi nhân là 7,0 hoc 7,5 thì hàm lưn[r]
vật thông thường chứa khoảng 10.000 loại protein khác nhau. Đáp ứng với các kích thích, hoặc thay đổi của môi trường bên trong và bên ngoài như những thay đổi về nhiệt độ, pH hoặc nguồn dinh dưỡng. Di chuyển các túi tiết. Các dạng tế bào Người ta có thể phân loại tế bào dựa vào khả[r]
ADNQuan sát các hình thức phân bào nêu nhận xét ?II/ CÁC HÌNH THỨC PHÂN BÀO :1/ Phân đôi( phân bào trực tiếp )Có tơ2/Gián phânNGUYÊN PHÂNKhông có tơGIẢM PHÂNIII/ PHÂN BÀO Ở TẾ BÀO NHÂN SƠADNADN nhân đôi
Trắc nghiệm về tạo giống bằng PP gây đột biến nhân tạo 1. Ưu điểm chính của lai tế bào xôma so với lai hữu tính là: A. tổ hợp thông tin di truyền của 2 loài khác xa nhau. B. tạo ưu thế lai ở F1 . C. khắc phục được hiện tượng thoái hoá do lai gần. D. khắc phuc hiện tượng bất thụ do lai xa. 2.[r]