Bài tập về Quy luật phân li độc lập P1Câu 1. Từ kết quả thí nghiệm của phép lai hai (hoặc nhiều) cặp tính trạng Menđen cho thấy rằng:Khi lai cặp bố, mẹ thuần chủng khác nhau về hai (hoặc nhiều) cặp tính trạng tương phản,di truyền độc lập với nhau, thì xác suất xuất hiện mỗi kiểu[r]
Quy luật phân li độc lập đã chỉ ra một trong những nguyên nhân làm xuất hiện những biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở các loài sinh vật giao phối. Loại biến dị này là một trong những nguồn nguyên liệu quan trọng đôi với chọn giống và tiến hoá. Trong thí nghiệm của Menđen, sự xuất hiện các biến dị[r]
Là kiểu tương tác giữa hai hay nhiều gen không alen để cùng quy định mộttính trạng. Trong đó, mỗi gen trội cùng alen hay khác alen đóng góp một vai trònhư nhau vào sự phát triển của cùng một tính trạng.1.2.4.Nội dung định luật phân li độc lập.Khi các cặp alen qui định các tính trạng kh[r]
Quy luật phân li độc lậpCâu 1. Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuầnchủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: Số loại kiểu gen khác nhau ở F2 là:A. 3nB. 2nC. (1:2:1)nD. (1:1)nCâu 2. Menđen tìm ra qui luật phân li độc lập[r]
Bài viết trình bày chi tiết và dễ hiểu các phương pháp đơn giản hóa các dạng bài tập di truyền phân li thường gặp : xác định số giao tử , thành phần và tỉ lệ giao tử; xác định tỉ lệ kiểu gen,kiểu hình ở thế hệ con; xác định kiểu gen của bố mẹ khi xác định được tỉ lệ kiểu hình ở đời con.Xem thêm tại:[r]
Câu 1: (1 điểm) Giải thích hiện tượng: Vì sao trong dạ dày chứa axít HCl và men pepsin phân hủy protein nhưng dạ dày không bị bào mòn và phân hủy? Câu 2: (1 điểm) Phát biểu nội dung quy luật phân li, quy luật phân li độc lập. Qua đó so sánh những điểm giống nhau và khác nha[r]
Trán dô - trán thấp.......Chú ý : Cao - thấp (không nên sửa dụng vì chưa thể quy định được thê snaof là cao ,và thếnào là thấp - đó chỉ là cái nhìn chủ quan )4*.Tại sao menden lại chọn các cặp tính trạng tương phản khi thực hiện các phép lai?Để có thể dễ dàng theo dõi những biểu hiện của các tính tr[r]
nếu kết quả của phép lai phân tích cho tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:1, thì hai cặp gen đó phân li độc lập CÂU 40:_ Trong một quần thể thực vật, trên nhiễm sắc thể số II các gen phân bố t[r]
Chính sự phân li độc lập của các cặp tính trạng đã đưa đến sự tổ hợp lai các tính trạng của P làm xuất hiện các kiểu hình khác P, kiểu hình này được gọi là biến dị tổ hợp Ở F2, bên cạnh các kiểu hình giống p như hạt vàng, trơn và hạt xanh, nhăn còn xuất hiện những kiểu hình khác p là hạt vàng, nh[r]
Khóa học LTĐH môn Sinh học – Thầy Nguyễn Quang AnhPP giải bài tập về di truyền phân li độc lập (Phần 1)PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬPVỀ DI TRUYỀN PHÂN LI ĐỘC LẬP (PHẦN 1)(ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN)GIÁO VIÊN: NGUYỄN QUANG ANHCâu 1-A, 2-B, 3-D, 4-A, 5-D, 6-C, 7-D, 8-D.Câu 9.3 3 3 3[r]
phân li độc lập, các gen cùng tácđộng lên một tính trạng thì sự phânli kiểu hình ở F2 sẽ là một biến dạngcủa biểu thức :nA. (3 : 1)C. (3 : 1)2.nB.(3 + 1)D. 9 : 3 : 3 : 15. Tính trạng màu da ở người làtrường hợp di truyền theo cơ chế:A. Nhiều gen không alen quy địnhnhiều tính trạng.B. 1[r]
Các kìNhững diễn biến cơ bản của NSTLần phân bào ILần phân bào 2Kì đầu -NST co ngắn, xoắn.-NST kép trong cặp tươngđồng tiếp hợp và bắt chéo.Kìgiữa-Các cặp NST tương đồng tập -n NST kép trong mỗi tế bào ditrung và xếp song song thành 2 chuyển và xếp thành một hànghàng ở mặt phẳng xích đạo của trên mặ[r]
Giáo án sinh 12. Bài Quy luật phân li độc lập của Menđen.Ở bài trước các em được biết Menđen đã tiến hành thí nghiệm và đề ra quy luật phân li đối với 1 cặp gen quy định 1 cặp tính trạng. Vậy với 2 hay nhiều gen, mỗi gen quy định 1 tính trạng và mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST tương đồng thì sẽ có[r]
+ CƠ SƠ TẾ BÀO HỌC: SỰ PHÂN LI ĐỒNG ĐỀU CỦA CẶP NST TƯƠNG ĐỒNG TRONG GIẢM PHÂN - QUI LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP: + NDUNG: CÁC CẶP GEN PHÂN LI ĐỘC LẬP VỚI NHAU TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT SINH GIAO TỬ[r]
Tóm tắt lý thuyết và Giải bài 1,2,3,4 trang 43 SGK Sinh 9 : Di truyền liên kết – Sinh học chương 2.A. Tóm Tắt Lý Thuyết: Di truyền liên kếtCác gen phân bỏ dọc theo chiều dài của NST và tạo thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết ở mỗiloài thường ứng với số NST trong bộ đơn của loài. Ví dụ : ở[r]
chuyền đề là phân loại và phương pháp giải các dạng bài tập về di truyền liên kết hoàn toàn. đồng thời phân biệt hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn với hiện tượng di truyền phân li độc lập. Chuyên đề giúp học sinh không những nhận biết quy luật di truyền mà còn rèn kỹ năng giải bài tập di truyề[r]
1. Thế nào là di truyền liên kết ? Hiện tượng này đã bổ sung cho quy luật phân li độc lập của Menđen như thế nào ? 2.Hãy giải thích thí nghiệm của Moocgan về sự di truyền liên kết dựa trên cơ sở tế bào học. Bài 1. Thế nào là di truyền liên kết ? Hiện tượng này đã bổ sung cho quy luật phân li độc[r]