Các chất dinh dỡng đợc hấp thụ qua niêm mạcruột non nhờ cơ chế khuếch tán (từ nơi cónồng độ cao sang nơi có nồng độ thấp). Quátrình hấp thụ là quá trình sinh lí thực hiệnqua 1 màng sống là niêm mạc ruột non: Niêmmạc ruột non chỉ cho các chất dinh dỡng đitheo 1 chiều -&[r]
Máy sấy khí hấp thụ tách nước như thế nào?1. Nguyên lýKhí nén được cấp bởi máy nén khí được cung cấp vào bình, đi qua chất hấp thụ.Lượng hơi nước trong khí nén kết hợp với chất hấp thụ tạo thành giọt nước lắngxuống đáy bình,phần nước ngưng tụ được dẫn ra ngoài bằng[r]
khôngphảivô khụnghạn. Nếumỗi ngàycứ nhậpphibinphỏpchấtgỡ ? độc hại nh rợuđều đều vàocơ cúthểnhữngchẳng hạn, gan sẽ suy kiệt dần, các tế bào gansẽ thoái hoá ( nhiễm mỡ) thay vào đó là mô xơ.Gan xơ thì tiêu hoá kém, cơ thể suy nhựơc thờng xuyên bị nhiễm độc và cuộc sống sẽ kéodài chẳng đợc bao lâu.NÓI[r]
I. Hấp thụ chất dinh dưỡng I. Hấp thụ chất dinh dưỡng Lớp niêm mạc ruột non có các nếp gấp với các lông ruột và lông cực nhỏ làm cho diện tích bề mặt bên trong của nó tăng gấp khoảng 600 lần so với diện tích mặt ngoài (hình 29-1). Hình 29-1. Cấu tạo trong của ruột non Ruột non rất dài (tới 2,8[r]
thuyêt trình SỰ HẤP THỤ, PHÂN BỐ VÀ ĐÀO THẢI CHẤT ĐỘC Trong những năm gần đây, vấn đề được nhiều cơ quan nghiên cứu quan tâm ngày càng nhiều là ảnh hưởng của hóa chất đến sức khỏe con người, đặc biệt là người lao động. Nhiều hóa chất đã từng được coi là an toàn nhưng nay đã được xác định là có liê[r]
O+ (hoặc H+) lớn hơn và pH của dung dịch C6H5NH3Cl nhỏ hơn pH của dung dịch NH4Cl. 3-2/ 2, 0 điểmHỗn hợp khí gồm hiđro sunfua và ankan đợc trộn với nhau theo tỉ lệ thể tích tơng ứng là 1: 4, sau đó đem đốt cháy hoàn toàn trong oxi d, sản phẩm của phản ứng cháy đợc hấp thụ hết bởi lợng[r]
Phân loại hóa chất theo tác hại chủ yếu tới con người Hóa chất là đơn chất, hợp chất, hỗn hợp chất được con người khai thác hoặc tạo ra từ nguồn nguyên liệu tự nhiên, nguyên liệu nhân tạo Theo 3 con đường khác nhau : Hấp thụ qua da: khi hóa chất dây dính vào da Hấp thụ qua đường tiêu hóa: do ăn uốn[r]
toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2. Sau các phản ứng thu được39,4 gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 19,912 gam. Công thức phân tử của X làA. C3H4.B. CH4.C. C2H4.D. C4H10.Câu 32: Cho hỗn hợp X gồm C3H7COOH, C4H8(NH2)2, HO-CH2- CH=CH-CH2OH.[r]
C2H5OH ( Mỗi mũi tên 1 phản ứng). Trong các chất sau: C2H2, C2H4,Câu 27: Ch sơ đồ: X C2H5COOCH3, CH3CHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, C2H5Cl, C2H5ONa. Có bao nhiêu chất X thỏa mãn sơ đồtrên ?A.3B.4C.5D.6Câu 28: Cho 4,5g acid A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 6,7g muối. Đốt cháy[r]
bình. Giá trị của m gần với giá trị nào sau đây nhất?A. 45,70.B. 42,15.C. 43,90.D. 47,47.Câu 32: Cho 0,35 mol bột Cu và 0,06 mol Fe(NO3)3 vào dung dịch chứa 0,24 mol H2SO4 (loãng). Sau khi cácphản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch thu đượckhố[r]
D. A hoặc B.Câu 11: Một hỗn hợp X có thể tích 11,2 lít (đktc), X gồm 2 anken đồng đẳng kế tiếp nhau. Khi cho X quanước Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 15,4 gam. Xác định CTPT và số mol mỗi anken trong hỗn hợpX.A. 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol C3H6.B. 0,2 mol C3H6 và 0,2 mol C4H8.C. 0,4 mol C2H4 và 0,[r]
mC(CO2)- Nếu đốt cháy hợp chất hữu cơ X bởi CuO thì khối lượng của bình CuO giảm đi là khốilượng của oxi tham gia phản ứng => để tìm khối lượng của chất hữu cơ đem đốt cháy cần lưu ýĐLBTKL: mX + m bình giảm = mCO2 + mH2O.2. Ví dụ minh hoạ.Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất[r]
khi ra khỏi cửa phòng, ngọn lửa sẽ dễ dàng cháy theo vật liệu, đồ dùngsản xuất và tiếp tục lan dần lên các khu vực phía trên. Nguy cơ cháy lansang các khu vực khác là rất lớn do bên trong cơ sở tập trung nhiều vậtliệu dễ cháy như sản phẩm nhựa, dầu máy, hệ thống điện…. Kết quả l[r]
THEO CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN 10 CÂU: TỪ CÂU 41 ĐẾN CÂU 50 CÂU 41: ĐỐT CHÁY HỒN TỒN MỘT ETE ĐƯỢC TẠO BỞI 2 ANCOL ĐƠN CHỨC X, Y Y MẠCH NHÁNH RỒI CHO SẢN PHẨM CHÁY HẤP thụ hết vào nước vơi trong[r]
CHUYÊN ĐỀ II: TRAO ĐỔI KHOÁNG VÀ NITƠ Ở THỰC VẬTCác nhóm thực vật như Dương xỉ, hạt trần, hạt kín thích nghi với đời sống ở cạn có phân hoá hệ mạch dẫn để chuyên chở nước, chất khoáng và chất hữu cơ. Rễ hấp thụ nước và muối khoáng từ đất, còn thân, lá hấp thụ ánh sáng và CO2 để quang hợp và tổng hợp[r]
1. Các amin phản ứng với axit picric tạo thành hợp chất có độ hấp thụ quang cực đại tại 359 nm với =1,25.104. Lấy 0,1155mg một amin pha trong 40 ml dung môi ở điều kiện như trên, đo độ hấp thụ quang của dung dịch ở 359 nm với cuvet 1cm được 0,454. Khối lượng của amin là bao nhiêu, dự đoán công thứ[r]
1. Hợp chất X có công thức phân tử C6H10 tác dụng với hiđro theo tỉ lệ mol 1: 1 khi có chất xúc tác. Cho X tác dụng với dung dịch KMnO4 trong H2SO4 loãng, đun nóng thu được HOOC(CH2)4COOH.a. Xác định công thức cấu tạo, gọi tên X và viết phương trình phản ứngb. Viết phương trình phản ứng oxi hoá X bằ[r]
A. 10,12gB. 6,48gC. 16,20gD. 8,10g.Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp các axit thuộc dãy đồng đẳng axit acrylic rồi cho toàn bộsản phẩm cháy hấp thụ hết vào 350 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thấy có 10 gam kết tủa xuất hiện và khốilượng dung dịch sau phản ứng tăng 25,4 gam so với khối[r]
a) Viết phương trình phản ứng đốt cháy A ở dạng tổng quát. Tính khối lượng của khí CO 2 và khối lượng hơinước tạo thành.b) Tìm công thức phân tử của A. Biết tỉ khối hơi của A so với H2 là 14.c) Hấp thu toàn bộ sản phẩm vào dung dịch Ca(OH) 2. So sánh khối lượng dung dịch sau phản ứng với khốilượng d[r]