ĐỊNH LÍ ĐIỂM BẤT ĐỘNG CHO HAI ÁNHXẠ CO SUY RỘNG TRONG KHÔNG GIANKIỂUMÊTRICTÓM TẮT KẾT QUẢ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌCCỦA SINH VIÊNTên đề tài: Định lí điểm bất động chung cho hai ánh xạ co suy rộng trongkhông gian kiểumêtricMã số: CS2013.02.31Chủ nhiệm đề tài: Nguyễn Thị Ánh NguyệtTel.: 01648425879 Em[r]
• Mỗi toán tử tuyến tính liên tục A trong không gian Hilbert X xácđịnh theo f (x, y) = (Ax, y) một phiếm hàm song tuyến tính liêntục f (x, y) nghiệm đúng f = A .Ngược lại bất kỳ phiếm hàm song tuyến tính liên tục f (x, y) nàotrên X cũng có thể biểu diễn duy nhất dưới dạng f (x, y) = (Ax, y)trong đó[r]
3.Dáng điệu toàn cục của phương trình•En+1425152Mở đầu1.Lí do chọn đề tàiBài toán nghiên cứu sự tồn tại, tính duy nhất điểm bất động của ánh xạ là mộtvấn đề thời sự thu hút được sự quan tâm của các nhà toán học trên thế giới vàđạt được nhiều kết quả quan trọng. Với một không gian X nào đó và[r]
Luận văn thạc sỹ khoa học toán học ánh sạ co điểm tiệm cận (chuyên ngành toán giải tích)ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨCNGUYỄN THỊ NGAÁNH XẠ CO ĐIỂM TIỆM CẬNChuyên ngành: Toán Giải tích Mã số: 60.46.01.02LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC TOÁN HỌCNgười hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị[r]
/1+ / 2 ) (ж),G X.17Chương 2Hàm lồi vectơ và ứng dụngHàm lồi vectơ có thể định nghĩa trong không gian tô pô tuyến tính lồiđịa phương. Để cho dễ hình dung, trong chương này ta chỉ trình bày cáckhái niệm và kết quả trong trường hợp hữu hạn chiều. Bằng cách đưa rađịnh nghĩa của khái niệm toán tử C-xác[r]
Lý thuyết về chi tiêuLấy đạo hàm hai vế phương trình, ta có:dCA/dE = dY/dE − dA/dE (2.1)• Nếu phá giá làm tăng thu nhập trong nước lớn hơn mức tăngchi tiêu trong nước, thì CCVL được cải thiện.• Nếu phá giá làm tăng chi tiêu trong nước lớn hơn so với tăngthu nhập trong nước thì sẽ làm xấu đi CCVLLý t[r]
Nội dung chính của bài giảng nhập môn Toán cao cấp dành cho SV Toán Chương 1. Lí thuyết tập hợp 1.1. Tập hợp 1.1.1. Khái niệm tập hợp1.1.2. Phép toán trên các tập hợp1.1.3. Tích Đềcác và tập hợp hữu hạn 1.2. Quan hệ1.2.1. Định nghĩa và tính chất1.2.2. Quan hệ tương đương và lớp tương đương1.2.3. Qua[r]
Chúng tôi muốn nhấn mạnh rằng: các tính toán chi tiết trong chứng minh của Chenvà Yan là vô cùng phức tạp. Nếu sử dụng cách làm đó thì rất khó để chúng ta có thểcải thiện thêm cho Định lý D. Đồng thời, trong tất cả các kết quả về vấn đề duy nhấtnêu trên của các ánh xạ phân hình vào Pn (C) với[r]
Đại số cơ bản (ôn thi thạc sĩ toán học) Ánh xạ tuyến tính 1.1 Định nghĩa Cho V và U là hai không gian véctơ, ánh xạ f : V → U là ánh xạ tuyến tính nếu f thỏa mãn 2 tính chất sau: (i) Với mọi α, β ∈ V : f (α + β) = f (α) + f (β ) (ii) Với mọi a ∈ R, α ∈ V : f (aα) = af (α) Một ánh xạ tuyến tính f : V[r]
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÀ LẠT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc
BẢN TRÍCH YẾU LUẬN ÁN TIẾN SĨ Tên tác giả: PHAN PHIẾN Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. TẠ LÊ LỢI Tên luận án: MỘT SỐ BÀI TOÁN CÓ TÍNH ĐỊNH LƯỢNG TRONG GIẢI TÍCH VI PHÂN Ngành: Toán học Chuyên ngành: Toán Giải tích[r]
f (2x) = 2f 2 (x) − 1, ∀x ∈ R.Tiếp theo, ta đề cập đến tính ổn định của phương trình hàm Cauchy cộngtính và một số phương trình hàm dạng Cauchy.1.1Tính ổn định của các phương trình hàm cộng tínhTrước hết ta nhắc lại phương trình hàm Cauchy cộng tính:Giả sử hàm f : R → R là hàm thỏa mãn tính c[r]
Vi phân của ánh xạ trong không gian Banacs Cách đặt bài toán cực trị, phương trình Euler – Lagrange 2 Bài toán cực trị phiếm hàm: Điều kiện bức (Coereive), tính nửa liên tục dưới yếu của phiếm hàm. Bài toán cực trị có điều kiện. Nguyên lý Minimax, lý thuyết điểm tới hạn. Các ứng dụng
Sự thác triển của các ánh xạ phân hình với giá trị trên những đa tạp phức không Kahler (LV thạc sĩ)Sự thác triển của các ánh xạ phân hình với giá trị trên những đa tạp phức không Kahler (LV thạc sĩ)Sự thác triển của các ánh xạ phân hình với giá trị trên những đa tạp phức không Kahler (LV thạc sĩ)Sự[r]
Đại số cơ bản (ôn thi thạc sĩ toán học) Giải bài tập về ánh xạ tuyến tính 1. a. Cho ánh xạ f : Rn→ R, chứng minh rằng f là ánh xạ tuyến tính khi và chỉ khi tồn tại các số a1, a2, . . . , an ∈ R để f (x1, x2, . . . , xn) = a1x1 + a2x2 + . . . + anxnb. Cho ánh xạ f : Rn→ Rm. Chứng minh rằng f là ánh x[r]
lân cận. Sự chồng chập này là nguyên nhân làm tăng hiệu quả sử dụng phổ trongOFDM. Ta thấy trong một số điều kiện cụ thể, có thể tăng dung lƣợng đáng kể cho hệthống OFDM bằng cách làm thích nghi tốc độ dữ liệu trên mỗi sóng mang tùy theo tỷsố tín hiệu trên tạp âm SNR của sóng mang đó.Ch.10Ch.[r]