TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (TIẾP THEO) C – THÀNH PHẦN CÂU I. Thành phần chính và thành phần phụ 1. Em đã được biết đến những thành phần nào của câu? Những thành phần nào là chính, những thành phần nào là phụ? Gợi ý: - Các thành phần chính: vị ngữ, chủ ngữ - Các thành phần phụ: trạng ngữ[r]
Soạn bài tổng kết về ngữ pháp tiếp theo lớp 9 A. Thành phần câu. I. Thành phần chính và thành phần phụ. 1. Thành phần chính và các dấu hiệu của chúng. - Chủ ngữ: thường đứng trước vị ngữ tro[r]
Soạn bài tổng kết về từ vựng tiếp theo (tiết 3) I. Từ tượng hình và từ tượng thanh Câu 1. Ôn lại khái niệm từ tượng thanh và từ tượng hình. - Từ tượng thanh: từ mô phỏng âm thanh của sự vật (ầm ầm, rì rào[r]
Soạn bài tổng kết từ vựng tiếp theo (tiết 3) Câu 1. Từ « gật gù » thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa cần biểu đạt vì « gật đầu » là cúi xuống rồi ngẩng lên ngay thường để chào hỏi hoặc tỏ sự đồng ý[r]
Soạn bài tổng kết từ vựng tiếp theo I. Từ tượng thanh và từ tượng hình a. Khái niệm - Từ tượng thanh : Là từ được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sống động, có giá trị biểu cảm cao, thường được dùng trong văn miêu[r]
Soạn bài tổng kết từ vựng tiếp theo I. Gợi ý trả lời câu hỏi phần tổng kết Câu 1. Ôn lại khái niệm từ mượn - Những từ ngữ mà tiếng Việt không có, hoặc không đủ diễn đạt… phải vay mượn từ tiếng nước ngo&agra[r]
Báo cáo tổng kết dự án đậu tương hơn một năm thực hiện và kế hoạch các năm tiếp theoBáo cáo tổng kết dự án đậu tương hơn một năm thực hiện và kế hoạch các năm tiếp theoBáo cáo tổng kết dự án đậu tương hơn một năm thực hiện và kế hoạch các năm tiếp theoBáo cáo tổng kết dự án đậu tương hơn một năm thự[r]
Soạn bài tổng kết về từ vựng tiếp theo (tiết 2) I. Sự phát triển của từ vựng. Câu 1. Ôn lại các cách phát triển của từ vựng. Vận dụng kiến thức đã học để điền nội dung thích hợp vào các ô trống theo sơ đồ sa[r]
Hướng dẫn soạn văn, soạn bài, học tốt bài TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (tiếp theo) I. TỪ ĐỒNG NGHĨA 1. Thế nào là từ đồng nghĩa? Gợi ý: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. 2. Có mấy loại từ đồng nghĩa?[r]
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP A – TỪ LOẠI I. Danh từ, động từ, tính từ 1. Trong số các từ in đậm ở những câu dưới đây, từ nào là danh từ, từ nào là động từ, từ nào là tính từ? a) Một bài thơ hay không bao giờ ta đọc qua một lần mà bỏ xuống được. (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ) b) Mà[r]
来 chỉ động tác đang tiến hành 32 Trợ từ động thái "来“ Động từ + 来 biểu thị sự hoàn thành của động tác 来来来来来来来来 Trong câu liên động ko được thêm 来vào sau V thứ 1 Khi " động từ + 来“ mang t[r]
Nếu nhấp vào nút xem tiếp mà xem được vui lòng chuyển qua trình duyệt Explorer 7 trở lên hoặc cài đặt lại Firefox và Chome nếu trình duyệt lỗi document.write('u003cu0053u0043u0052u0049u0050u0054u0020u006cu0061u006eu0067u0075u0061u0067u0065u003du0022u[r]
CUỐICác NST kép co ngắn cực đạiXếp thành một hàng ở mfxđCủa thoi phân bàoTừng cặp NST kép xếpthành 2 hàng ở mfxđcủa thoi phân bàoCác NST kép xếpthành một hàng ởmfxđ của thoi phânbàoTừng NST kép tách nhau ởTâm động thành 2 NST đơnphân li về 2 cực của tế bàoCác cặp NST kép tươngđồng phân li độc[r]
1. Thế nào là từ mượn? Phân biệt từ mượn và từ thuần Việt. Gợi ý: Ngoài từ thuần Việt là những từ do nhân dân tự sáng tạo ra, để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm, khái niệm,… mà tiếng Việt chưa có từ tương đương, thật thích hợp để biểu thị, chúng ta còn vay mượn những từ[r]
(M Đ 2) 1. Từ “ băn khoăn” trong câu nào trong đây là danh từ ? A. Anh cứ băn khoăn không hiểu thế nào nào là đúng hay sai. B. Những băn khoăn aáy làm anh ấy day dứt mãi. C. Cái nhìn của cô ấy làm anh không khỏi băn khoăn. D. Cảm giác băn khoăn cứ đeo đẳng anh mãi. (M Đ 2 ) 2. Dòng trích nào sau đâ[r]
I. Danh từ, động từ, tính từ 1. Trong số các từ in đậm ở những câu dưới đây, từ nào là danh từ, từ nào là động từ, từ nào là tính từ? a) Một bài thơ hay không bao giờ ta đọc qua một lần mà bỏ xuống được. (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ) b) Mà ông, thì ông không thích nghĩ[r]
1. Thế nào là từ đồng nghĩa? Gợi ý: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. 2. Có mấy loại từ đồng nghĩa? Gợi ý: Căn cứ vào mức độ giống nhau về nghĩa giữa các từ, người ta chia từ đồ[r]
thể lớp 9c tổ chức buổi sinh hoạt . Đến dự hôm nay có cô giáo chủ nhiệm và 34 bạn HS trong lớp , đề nghị các bạn nhiệt liệt chào mừng . Sau đây em xin thông qua ch-ơng trình làm việc của buổi sinh hoạt hôm nay :- ổn định tổ chức , khởi động .- Tuyên bố lí do , nội dung chơng trình - Đánh giá hoạt độ[r]
BUỔI 2: _ a> Thời gian: Ngày tháng năm b> Nội dung tiếp theo: - Nội dung yêu cầu của từng phương pháp thống kê - Thực hành theo số liệu của mỗi bộ phận.. - Tổng kết khoá học.[r]
Việt Nam có 54 dân tộc anh em, trong đó nhóm ngôn ngữ Tày – Thái bao gồm tám dân tộc: Bố Y, Giáy, Lào, Lự, Nùng, Sán Chay, Tày, Thái. Các dân tộc này có đặc điểm giống nhau về cấu trúc ngữ pháp, từ vị cơ bản, và hệ thống âm vị. Ở một mức độ nào đó, giữa các dân tộc này có một sự gần nhau về văn hóa[r]