Câu 4: Khi pha loãng H2SO4 đặc ta làm như nào?A. Đổ nhanh nước vào axitB. Đổ nhanh axit vào nướcC. Đổ từ từ nước vào axitD. Đổ từ từ axit vào nướcCâu 5: Để điều chế muối sắt (III) sunfat trong phòng thínghiệm. Hãy chỉ ra phương pháp sai?A. Cho sắt (III) oxit tác dụng với[r]
Cho 23,0 kg toluen tác dụng với hỗn hợp axit... 4. Cho 23,0 kg toluen tác dụng với hỗn hợp axit HNO3 đặc, dư (xúc tác axit H2SO4 đặc). Giả sử toàn bộ toluene chuyển thành 2,4,6 – trinitrotoluen (TNT). Hãy tính: a) Khối lượng TNT thu được. b) Khối lượng axit HNO3 đã phản ứng. Hướng dẫn. - HS viết[r]
Trong phòng thí nghiệm có Trong phòng thí nghiệm có các hóa chất: NaCl, MnO2, NaOH và H2SO4 đặc ta có thể điều chế được nước Gia-ven không? Viết phương trình hóa học của các phản ứng. Hướng dẫn giải: - Điều chế HCl từ NaCl, H2SO4 đặc, H2O NaCl + H2SO4 NaHSO4 + HCl↑ Hấp thụ khí hidro clo[r]
PT 3: Khối lượng muối: 213a+242b +188c = 65,1 - 80 x 0,01- Giải hệ => a=b=c=0,1- Suy ra phần trăm các kim loại+Cách 2-Ta có: n NO3-_= n electron + n NH4+ = 0,72+ 9n NH4+-PT khối lượng Y: 65,1= 14,7 +(0,72+9n NH4+) x 62 + 18n NH4+=> n NH4+ =0,01 => n NO3(-) =0,81- Gọi 3 ẩn và giả[r]
Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra... 5. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (nếu có) trong các trường hợp sau: a) Thủy phân saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. b) Thủy phân tinh bột (có xúc tác axit), sau đó cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3. c) Đun[r]
Hãy sử dụng những chất 5. Hãy sử dụng những chất có sẵn: Cu, Fe, KOH, C6H12O6 (glucozơ), dung dịch H2SO4 loãng, H2SO4 đặc và những dụng cụ thí nghiệm cần thiết để làm những thí nghiệm chứng minh rằng: a) Dung dịch H2SO4 loãng có những tính chất hóa học của axit b) H2SO4 đặc có những tính chất hóa[r]
Trong các trường hợp nào của axit sunfuric có những tính chất... 5. a)Trong các trường hợp nào của axit sunfuric có những tính chất hóa học chung của một axit ? Đó là những tính chất nào ? Dẫn ra phương trình phản ứng để minh họa. b) Trong trường hợp nào axit sunfuric có những tính chất hóa học đ[r]
Bài 7. Lập phương trình phản ứng oxi hoá - khử sau đây theo phương pháp thăng bằng electron : Bài 7. Lập phương trình phản ứng oxi hoá - khử sau đây theo phương pháp thăng bằng electron : a) Cho MnO2 tác dụng với dung dịch axit HCl đặc, thu được MnCl2, Cl2 và H2O. b) Cho Cu tác dụng với dung dịch[r]
số trong phương trình phản ứng làA. 10.B. 18.C. 24.D. 20.Bài tập 5Lập phương trình phản ứng hoá học của các phản ứng sau:a. Fe + HNO3(đặc nóng) → NO2 +..b. Fe + HNO3 loãng → NO +…c. Ag + HNO3 (đặc) → NO2 +…d. P + HNO3 (đặc) → NO2[r]
Tuyển tập 50 đề thi chuyên đề “Đại cương về kim loại” cực hay có lời giải chi tiết
MỤC LỤC Phương pháp xác định Vị trí Cấu tạo của Kim loại (Đề 1) Cơ Bản 3 Phương pháp xác định Vị trí Cấu tạo của Kim loại (Đề 1) Nâng Cao 14 Tính chất của kim loại 27 Dãy điện hóa và tính chất của kim loai (Đề 1)[r]
phânMA (phảnTRẬNthuỷĐỀKIỂMHỌCKÌnhờI xt chức poliancol.++ứng tráng bạc)H hay enzimH hay enzim.- Có phản ứng vớiMÔN HÓA HỌC LỚP 12 – NĂM HỌC 2016 – 2017- Có phản ứng của - Có phản ứng của - Có phản ứng axit HNO3 đặc tạoGIAN: 45 PHÚTchứcpoliancol THỜIchứ[r]
KIỂM TRA HỌC KỲ IMôn: Hoá học 9Thời gian: 45 phút1ĐỀ KIỂM TRACâu 1: (2đ)a) Sự ăn mòn kim loại là gì? Cho ví dụ? Nêu những yếu tố ảnh hưởng đếnsự ăn mòn kim loại?b) Có hiện tượng gì xảy ra khi cho mẩu dây đồng vào ống nghiệm đựngdung dịch AgNO3 ? Giải thích và viết phương trình phản ứng (nếu c[r]
A. Na, Fe.B. K, Na.C. Mg, K.D. Al, Fe.Câu 2: Phản ứng giữa axit và bazơ thuộc loại phản ứng nào sau đây ?A. Phản ứng trung hòa.B. Phản ứng thế.C. Phản ứng hóa hợp.D. Phản ứng phân hủy.Câu 3: Cặp dung dịch nào sau đây có thể tác dụng tác dụng được với[r]
Khi khí H2S và axit H2SO4 tham gia các phản ứng oxi hóa – khử, người ta có nhận xét... 3. Khi khí H2S và axit H2SO4 tham gia các phản ứng oxi hóa – khử, người ta có nhận xét : - Hidro sunfua chỉ thể hiện tính khử. - Axit sunfuric chỉ thể hiện tính oxi hóa. a) Hãy giải thích điều nhận xét trên. b[r]
II – TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ: 1. OXIT:
OXIT AXIT OXIT BAZƠ 1. Tác dụng với nước Một số oxit axit (SO2, CO2, N2O5, P2O5, …) + nước dd axit Vd: CO2 + H2O H2CO3 P2O5 + 3H2O 2H3PO4 Một số oxit bazơ + nước dd[r]
A. 1, 3, 4.B. 2, 3, 4.C. 1, 2, 4.D. 1, 2, 3.Câu 20. Phát biểu nào sau đây không đúng?A. Đám cháy magie có thể được dập tắt bằng cát khô.B. Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng.C. Trong phòng thí nghiệm, N2 được điều chế bằng cách đun nóng dung dịch NH4NO2 bão hoà.D. CF2[r]
C. 1,970.D. 2,364.Câu 37. Hòa tan hoàn toàn 20,6 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và CaCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu đượcV lít khí CO2 (đktc) và dung dịch chứa 22,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V làA. 4,48.B. 1,79.C. 5,60.D. 2,24.Câu 38. Phát biểu nào sau đây không đúng?A. Trong công nghiệp, kim loại Al đượ[r]
Đun 12,0 gam axit axetic 7. Đun 12,0 gam axit axetic với một lượng dư ancol etylic ( có axit H2SO4 đặc làm xúc tác ). Đến khi dừng thí nghiệm thu được 12,3 gam este. a) Viết phương trình hóa học của phản ứng. b) Tính phần trăm khối lượng của axit đã tham gia phản ứng este hóa. Hướng dẫn: Phần tră[r]
Hiđro sunfua H2S 1.Hiđro sunfua H2S - Dung dịch H2S trong nước có tính axit yếu (axit sunfuhiđric). - H2S có tính khử mạnh, khi tham gia phản ứng có thể bị oxi hóa thành hoặc . Thí dụ 2H2S + SO2 -> 3S + 2H2O 2H2S + 3O2 -> 2H2O + 2SO2 H2S + 4Cl2 + 4H2O -> H2SO4 + 8HCl. 2. Lưu huỳn[r]
1. Khái niện chất điện li: là những chất khi tan trong nước phân li ra ion, không có phản ứng xảy ra (axit, bazơ, muối) 2. Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion, gồm: + axit mạnh: HNO3, H2SO4, HCl, HClO4... + Bazơ mạnh: K+, Ba+,Ca+, Na+ … + Hầu hết cá[r]