Bài tập Kinh tế lượng – Phần cơ bản - 20071BÀI TẬP KINH TẾ LƯNG PHẦN CƠ BẢNLấy ít nhất 4 chữ số thập phân khi tính toán.Giả thiết các mô hình ta xét đều thỏa mãn các giả thiết cổ điểnTa có dữ liệu về giáo viên: tiền lương Y (triệu đ) , số năm công tá[r]
Y 0,07 0,332D 0,164X 0,098XDt 1, 947 6,608 11, 658 5,303= + + −= −a. Hăy nêu ư nghĩa của các hệ số hồi quy.b. Hăy ước lượng các hệ số hồi quy, với độ tin cậy 95%.c. Chi tiêu về loại hàng A của nam và nữ có giống nhau hay không? Kết luận với mức ý nghĩa 1%.Đề 13Câu 1. Bảng sau cho biết số liệu về tổn[r]
7,42 0,95 168,78 23,3199,26 14,55 148,23 19,7414,14 1,88 75,26 10,0767,09 10,85 181,32 26,72Biết rằng Y và X có quan hệ tuyến tính với nhaua. Hãy ước lượng mô hình hồi quy của Y theo X. Giải thích ý nghĩa kinh tế của các hệ sốhồi quy nhận được.b. Tìm khoảng tin cậy cho các hệ số hồi quy tổng[r]
Ma trận tương quan :Dựa vào các bảng kết quả trên. Hãy trả lời câu hỏi sau với mức ý nghĩa 5%.a. Viết mô hình hồi quy. Giải thích ý nghĩa của các hệ số hồi quy.b. Mô hình trên có phù hợp với thực tế không ?c. Mô hình trên có xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến không ? d. Hãy cho biết ý nghĩa của các biế[r]
t-StatisticProb.356.81992.7262330.01309.466111 -6.0374310.000085.886350.9961600.331110.982412.4690060.0227F-statistic13.97265Prob(F-statistic)0.000038Cho hiệp phương sai ước lượng hai hệ số của PA và D*PA bằng: – 32,89a. Viết hàm hồi quy tổng thể, hồi quy mẫu cho mùa hè và thời gian khác.b. Tìm ước[r]
B. theo lý thuyết kinh tế, khi thu nhập tăng thì tiêu dùng tăngβ = 0.846336 >0 kết quả này phù hợp với lý thuyếtβ = 0.846336 cho biết nếu thu nhập tăng thêm một đơn vị thì tiêu dùng tăngthêm 0.846336 đơn vịβ = 4.088238 cho biết nếu không có thu nhập thì mức tiêu dùng sẽ là4.088238 đơn[r]
Kiểm định T:Dựa vào bảng hồi quy ta thấy các biến X2i, X3i , X4i có /t-stat/ > Ttc = 1,734 nên các biến này thực sự có ý nghĩa thống kê. Các biến còn lại có /t-stat/ < Ttc nên không có ý nghĩa thống kê.Kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy theo kiểm định F:Dựa v[r]
Dấu của β2 mang dấu(-) β3 mang dấu(+) β4 mang dấu(+)Sau khi chạy kết quả ước lượng có ủng hộ giả định đặt ra.IV) Độ co giãn của cầu theo giá:Độ co giãn của cầu (price elasticity of demand)thể hiện độ nhạycủa lượng cầu trước thay đổi về giá của hàng hoá. Độ co giãn củacầu theo giá được ký hiệu[r]
2 Những biến Xi bất kỳ nào có thể sử dụng như là các biến độc lập trong mô hình hồi quy để giải thích sự thay đổi của biến phụ thuộc đã phát biểu ở mục 1?. Nêu rõ tên biến, diễn giải biế[r]
1, ƣớc lƣợng mô hình hồi quy biểu diễn sự phụ thuộc giữa Ln(SL) theo Ln(K) và Ln(LD) có hệ số chặn 2, Các hệ số của mô hình có ý nghĩa thống kê không?Nêu ý nghìa kinh tế của các hệ số. 3.Hãy cho biêt tăng quy mô hiệu quả có tăng không. 4, Nếu ƣớc ƣớc lƣợng mô hình SK theo K và LD có hệ số chặ[r]
Đề số 5Câu 1: Trong dữ liệu chuỗi thời gian, các quan sátChỉ khác nhau về đối tượng thu thập dữ liệuChỉ khác nhau về thời gian thu thập dữ liệuKhác nhau về cả đối tượng và thời gian thu thập dữ liệuKhác nhau về đối tượng thu thập dữ liệu, hoặc về thời gian thu thập dữ liệu hoặc cả haiCâu 2: Hàm hồi[r]
PA -57.15100 9.466111 -6.037430 0.0000 H -885.5565 221.6018 -3.996161 0.0001 H*PA 27.11565 10.98241 2.469006 0.0227 R-squared 0.676992 F-statistic 13.97265 Sum squared resid 636775.7 Prob(F-statistic) 0.000038 Cho hiệp phương sai ước lượng hai hệ số của PA và H*PA bằng: – 12,89 KHOA TOÁN KINH TẾ<[r]
Đề số 1I. Phần trắc nghiệm: 3 điểmcâu (Với các phương án A, B, C, D, hãy lựa chọn phương án trả lời đúng nhất)Câu 1: Trong mối quan hệ giữa chiều cao vào cân nặng, chiều cao được gọi làA.biến phụ thuộc.B.biến giải thích.C.biến kết quả.D.biến được giải thích.Câu 2: Trong mối quan hệ giữa chiều cao và[r]
Sum squared resid 49.00945 Schwarz criterion 4.265277Log likelihood -38.69636 F-statistic 2.482991Durbin-Watson stat 1.354334 Prob(F-statistic) 0.0958018Bài tập lớn Kinh tế lượngDùng tiêu chuẩn kiểm địnhta thấyMiền bác bỏ Mô hình có tự tương quan 1 bậcnào đó. 3.2.2 Khắc phục hiện tượng[r]
)=)= ww22 00 Do vDo vậy, Xậy, Xiivà zvà ziicó tương quan và vi phạm có tương quan và vi phạm các giả định của CLRM. Các ước lượng OLS các giả định của CLRM. Các ước lượng OLS chẳng những bị chệch mà còn không chẳng những bị chệch mà còn không vững.vững. Hậu quả của loại sai sót nghiêm trọn[r]
i i thỏa các giả định của mô hình CLRM.thỏa các giả định của mô hình CLRM. Khi cở mẫu lớn, Khi cở mẫu lớn, KiKiểểm đm địịnh hnh hệệ ssốố Lagrange Lagrange Nếu nRNếu nR22> > 22tra bảng, ta bác bỏ Htra bảng, ta bác bỏ H00: các hệ số : các hệ số của Xcủa X22và Xvà X33bằng không; tứ[r]
)=)=11; ; E(E(22)=)=22; v; và à E(E(33)=)=0; 0; Hậu quả của sai sót mô hìnhHậu quả của sai sót mô hình Phương sai sai số, Phương sai sai số, 22, được ước , được ước lượng đúng;lượng đúng; Khoảng tin cậy và các kiểm định Khoảng tin cậy và các kiểm định vẫn đáng[r]
Đây là bộ tài liệu giành cho khối cao học kinh tế tham khảo để làm bài tập thi môn kinh tế lượng. Bộ tài liệu gồm bài tập và có đáp án để học viên tham khảo cách thức làm bài môn kinh tế lượng để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi.