Các loài thuộc chi Leea, họ Gối hạc được báo cáo có tác dụng chống viêm, chống oxy hóa, giảm đau, kháng khuẩn, được sử dụng để điều trị đau nhức xương khớp, phong thấp, các bệnh về tiêu hóa, ung thư. Mục tiêu: Nghiên cứu đặc điểm thực vật và hoạt tính ức chế enzyme Acetylcholinesterase của hai loài[r]
lượng hydroperoxide từ đường chuẩn Cumene hydroperoxide (HPO) nồng độ từ 0-120 nmol/ml. 2.7. Xác định hoạt tính ức chế enzyme polyphenoloxidase bởi dịch chiết Hoạt tính ức chế enzyme polyphenoloxidase được thực hiện theo phương pháp của Fu và cộng sự (2005)[r]
và 50oC với enzyme của Viện CNTP thu nhận. pH của dung dịch đệm acetate pha cơ chất thay đổi từ 4,0 đến 6,5 với bước nhảy là 0,5. Thí nghiệm xác định tỷ lệ E/S tối thích được tiến hành tương tự các thí nghiệm trên, nhưng cố định pH = 6,0 và 5,0 lần lượt với enzyme Pectinex Ultra SP - L[r]
Báo cáo thực hành: Công nghệ vi sinhHình 2.1: Đường chuẩn cyclodextrinPhương trình hồi qui: y= 0.0661x (y là ∆OD550 nm, x là nồng độ CD mg/mL) (2)b. Xác định hoạt tính CGTase- Pha loãng 20 lần. Với ∆OD550 nm=0.49, theo phương trình (2), nồng độ CD là 7.42mg/mL.- Hoạt tính CGTase trong[r]
54,73 3.4 14BKhảo sát hoạt tính hệ enzyme cellulase của các dòng vi khuẩn Kết quả 4 dòng vi khuẩn Q4, Q5, Q8 và Q9 đều có khả năng sản sinh enzyme endoglucanases, exoglucanases và β-glucosidases (Hình 4). Hoạt tính enzyme exoglucanases cao nhất đạt 1,31 - 1,5 U/ml,[r]
2.2. Phân lập, bảo quản v giữ giống Mẫu đất phơi khô tán nhỏ cân 10 g mẫu ho tan trong 100 ml nớc cất khuấy đều lọc thu dịch pha loãng đến 10-9. Lấy dịch ny lm mẫu để phân lập. Sử dụng môi trờng Gause để phân lập xạ khuẩn v môi trờng MPA để phân lập vi khuẩn. Tiến hnh lm thuần, bảo quản giống bằn[r]
1. TỔ CHỨC1. TỔ CHỨCKIỂM TRA BÀI CŨEnzym là….Là một chất xúc tác sinh học được tạo ra bởi cơ thể sống.Enzim . . . . . . . . . . làm . . . . . . tốc độ phản ứng sinh hóa.. Tế bào tự điều chỉnh quá trình . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .bằng cách . . . . . . . . . . . . . . . . . của các loại[r]
Độc tính và những tương tác cần chú ýThuốc ức chế bơm proton (PPI) như omeprazol, lanzoprazol, pantoprazol, rabeprazol esomeprazol được dùng khá rộnSau hội chứng mạch vành cấp (HCMVC), người bệnh được cho dùng thuốc kháng tập kết tiểu cầu (aspirin, clopidogreTrong một nghiên cứu hồi cứu thuần[r]
- Dạng viên : Điều trị thiếu vitamine B6. - Dạng tiêm : Điều trị thiếu vitamine B6, khi không dùng được dạng uống. CHỐNG CHỈ ĐỊNH - Quá mẫn với thành phần của thuốc. - Lévodopa (xem Tương tác thuốc). CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNG Trong thành phần của dung dịch tiêm có chứa sulfites, chất nà[r]
3 3.5 Sau thời gian ủ nhất đònh ở mỗi lô thí nghiệm lấy ra 25 ml hỗn hợp, thêm vào 10 ml dung dòch NaOH 0.5N để làm bất hoạt – amylase, thêm nước cho đủ 50 ml. Lấy ra 5ml hỗn hợp vừa pha loãng để đònh lượng lượng đường maltose sinh ra sau phản ứng thủy phân tinh bột theo phương pháp Wilistatettet S[r]
vào đặc điểm của enzyme và khuyến cáo của nhà sản xuất, xác định khoảng giá trị cụ thể là tối thích của các yếu tố ảnh hưởng. Khi xác định giá trị tối thích của một yếu tố, giữ cố định các yếu tố khác và thay đổi giá trị của yếu tố cần xác định trong khoảng giá trị đó xác định. Thí nghiệm xác[r]
vào đặc điểm của enzyme và khuyến cáo của nhà sản xuất, xác định khoảng giá trị cụ thể là tối thích của các yếu tố ảnh hưởng. Khi xác định giá trị tối thích của một yếu tố, giữ cố định các yếu tố khác và thay đổi giá trị của yếu tố cần xác định trong khoảng giá trị đó xác định. Thí nghiệm xác[r]
Giáo Trình Thực Tập Sinh Hóa 60CHƯƠNG 7. KHẢO SÁT ACID NUCLEIC 7.1. KHÁI QUÁT Acid nucleic là các polymer của nhiều mononucleotide kết hợp với nhau bằng liên kết phosphodiester. Acid nucleic gồm hai nhóm lớn: Acid deoxyribonucleic (ADN) và acid ribonucleic (ARN). ADN có khối lượng phân tử lớn hơn[r]
TƯƠNG TÁC THUỐC TRANG 3 - Lévodopa : ức chế hoạt tính của lévodopa khi dùng chất này mà không kèm theo chất ức chế men dopadécarboxylase ngoại biên.. Tránh dùng phối hợp với pyridoxine [r]
được gọi là cụm gene mã hoá các yếu tố điều hoà hoạt hoá bổ thể (regulators of complement activation, viết tắt là RCA). Cụm gene RCA bao gồm các gene mã hoá protein cofactor màng tế bào (MCP hay CD46), yếu tố gây tăng phân rã (DAF hay CD55), thụ thể dành cho bổ thể type I (CR1 hay CD35), thụ thể dàn[r]
TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAMTRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNGKHOA KHOA HỌC ỨNG DỤNG*********NGHIÊN CỨU MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁTRÌNH SẢN XUẤT CHAO BẰNG BACILLUS SUBTILISGiảng viên hướng dẫn: Ths. BÙI ANH VÕThành phố Hồ Chí MinhTháng 12/2009TÓM TẮTChao là một thực phẩm được sản xuất từ đậu hũ.[r]
Vector có thể là ADN plasmid, phage hay cosmid. Đây là những phân tử ADN cókhả năng nhân đôi, phiên mã, dịch mã độc lập với vật chủ. Ngoài ra, vector còn phảichứa gen mã hóa cho protein có chức năng dùng làm dấu hiệu chọn lọc. Gen thườngđược sử dụng trong vector biểu hiện là gen kháng kháng sinh. Ge[r]
Các ion kim loại thường gắn với phân tử protein tại các trung tâm hoạt động, do đó ảnh hưởng đến hoạt tính xúc tác của enzyme. Vì bromelain thuộc nhóm protease cystein, trung tâm hoạt động có nhóm –SH đều là hoạt chất hoạt hóa cho bromelain. Ví dụ: KCN, Thioglycolic Acid, Cystein, Sulf[r]
CẤP ĐẠI HỌC QUỐC GIA1. TS. Nguyễn Hữu ThọGS. TSKH. ĐẶNG ỨNG VẬN2. GS. TS. Lâm Ngọc ThiềmHà Nội - 2015LỜI CAM ĐOANTôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kếtquả trong luận án là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ các côngtrình nào khác.Tác giảTống T[r]
Hệ thống này gồm 7 enzyme kết hợp chặt chẽ với nhau. Nếu tách rời nhau, tất cả đều bò mất hoạt tính; 3/ Có mức độ tổ chức cao nhất là những hệ thống enzyme liên kết với các cấu trúc trên phân tử của tế bào. Đó là trường hợp đối với hệ enzyme của chuỗi vận chuyển điện tử t[r]