- Cách 1 : ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau. Đó là các từ ghép .
- Cách 2 : Phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần ( hoặc cả âm đầu và vần ) giống nhau. Đó là các từ láy. a) Từ ghép : Là từ do 2 hoặc nhiều tiếng có nghĩa ghép lại tạo th[r]
b. Phi1 (Trong từ: Phi công); Phi2 (Trong từ: Phi lí).Câu 8. Tìm từ trái nghĩa với những từ sau:a) Lành: - Áo lành:b) Sống: - Cơm sống- Nấm lành:- Người sống.b) Đắt: - Giá đắtd) Già: - Rau già- Đắt hàng- Người giàCâu 9. Viết 1 đoạn văn ngắn chủ đề tự chọn, trong đó có sử dụng từ đồng nghĩa hoặctừ t[r]
Phiếu học tập Câu1: Từ các tiếng đã cho hãy tạo mỗi tiếng thành một từ láy và một từ ghép mềm, xanh, khoẻ, lạnh, vui.Câu 2: Các từ: Bánh dẻo, bánh nướng, bánh cốm, bánh nếp, bánh rán, bánh ngọt, bánh mặn, bánh cuốn, bánh gai là từ ghép loại gì?Tìm căn cứ để chia các từ ghép đó thành ba nhómCâu 3: Tr[r]
Từ phức có hai loại khác nhau theo cấu tạo là từ ghép và từ láy.- Từ ghép là những từ được cấu tạo bằng cách ghép những tiếng lại với nhau. Các tiếngđược ghép ấy có quan hệ với nhau về ý nghĩa.- Từ láy là những từ được cấu tạo bằng cách láy lại (điệp lại) một phần[r]
... TRONG VĂN XUÔI THẠCH LAM 2.1 Tình hình khảo sát thống kê ngữ liệu Tổng số từ láy tác phẩm Thạch Lam khảo sát “Tuyển tập Thạch Lam 3429 từ Bảng 2.1 Từ láy văn xuôi Thạch Lam theo kiểu láy Các... kiểu láy sau: 1.3.1 Từ láy tư Từ láy tư từ láy chứa bốn âm tiết thành phần cấu tạo Phần lớn từ láy tư[r]
I. Trắc nghiệm Bài tập 1 Khoanh tròn vào chữ cái đầu dòng ghi các ý đúng : 1. Hai câu thơ sau trong đoạn trích Lục Vân Tiên gặp nạn có nội dung : Hối con vầy lửa một giờ, Ông hơ bụng dạ, mụ hơ mặt mày. A. Miêu tả cảnh si[r]
Hướng dẫn soạn văn, soạn bài, học tốt bài TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG I. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC 1. Về khái niệm từ đơn, từ phức - Thế nào là từ đơn? Cho ví dụ và phân tích. - Thế nào là từ phức? Từ phức gồm những loại nào? Cho ví dụ và phân tích. Gợi ý: Từ được cấu tạo nên bởi tiếng. Từ chỉ gồm có một[r]
Phiếu học tập Bài 1:Dựa theo nghĩa của tiếng quyền, em hãy xếp các từ in đậm trong ngoặc đơn thành hai sau nhóm (quyền hạn, quyền hành, quyền lợi, quyền lực, nhân quyền, thẩm quyền). Nhóm 1: Quyền là những điều mà pháp luật hoặc xã hội công nhận cho được hưởng, được làm, được đòi hỏi . Nhóm 2: Q[r]
1. Về khái niệm từ đơn, từ phức - Thế nào là từ đơn? Cho ví dụ và phân tích. - Thế nào là từ phức? Từ phức gồm những loại nào? Cho ví dụ và phân tích. Gợi ý: Từ được cấu tạo nên bởi tiếng. Từ chỉ gồm có một tiếng là từ đơn, từ gồm hai tiếng trở lên là từ phức. Từ phức có h[r]
Tiếng Việt là thứ ngôn ngữ giàu hình ảnh, hình tượng. Với một hệ thống các từ láy, từ ghép, từ tượng hình, tượng thanh, tiếng Việt có khả năng gợi ra được những hình ảnh rất rõ nét trong trí óc của người nghe. Tôi nhớ hồi mới học lớp 5 thầy giáo bảo tôi: Tiếng Việt ta giàu và đẹp lắm em ạ,[r]
Câu 1: Cho các từ sau: núi đồi, rực rỡ, chen chúc, vườn, dịu dàng, ngọt, thành phố, ăn, đánh đập. Hãy xếp các từ trên thành hai nhóm theo hai cách: a) Dựa vào cấu tạo ( từ đơn, từ ghép, từ láy). b) Dựa vào từ loại( danh từ, động từ, tính từ). Câu 2: Xác định bộ phận chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong[r]
Bài tập 1: Phát hiện từ dùng sai và sửa lại cho đúng: a. Tính anh ấy rất ngang tàn. ………………………………………………………… b. Nó đi phấp phơ ngoài phố. …………………………………………………………… Bài tập 2: Trong các nghĩa sau đây của từ “ sắc”, nghĩa nào là nghĩa chính, nghĩa nào là nghĩa chuyển? a.(Đồ dùng để cắt, ch[r]
- Nắm vững các loại từ cơ bản: Danh từ, động từ, tính từ, trợ từ, hư từ, thán từ, từ láy, từ ghép, từ thuần Việt, từ Hán Việt… - Hiểu được các loại nghĩa của từ: Nghĩa đen, nghĩa bóng, nghĩa gốc, nghĩa chuyển, nghĩa biểu niệm, nghĩa biểu thái… - Các loại câu phân loại theo cấu tạo ngữ pháp - Các[r]
Họ tên: ……………………………………………………………………Lớp: 4…Tiếng Việt 4: Ôn tập1. Cấu tạo của tiếng: Tiếng là đơn vị phát âm nhỏ nhất (một lần phát âm là có một tiếng). Sơ đồ cấu tạo của tiếng () là những bộ phận bắt buộc2. Từ đơn, từ phức:a, Từ đơn: Khái niệm: là từ chỉ có một tiếng. Từ đ[r]
Bài tập 2; . Xác định rõ hai kiểu từ ghép đã học ( Ghép phân loại và ghép tổng hợp) trong số các từ sau: nóng bỏng, nóng ran, nóng nực, nóng giãy, lạnh toát, lạnh giá, lạnh ngắt. Phân loại:…………………………………………………………………………………………….. Tổng hợp: …………………………………………………………………………………………… Bài tập 3: Từ mỗi tiếng[r]
ÔN TẬP KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT THI ĐHQG TNTHPT QUỐC GIA PHẦN A: TỪ NGỮ 1. Khái niệm: từ là đơn vị nhỏ nhất có nghĩa. Vd: nhạc, hoa, chiếc nón, nhí nha nhí nhảnh… 2. Cấu tạo: đơn vị cơ sở để cấu tạo từ tiếng Việt là tiếng, còn gọi là âm tiết. Cho đoạn thơ sau: “Tà tà bóng ngả về tây, Chị em thơ[r]
TỪ GHÉPI. KIẾN THỨC CƠ BẢN1. Các loại từ ghépa) Trong các từ ghép bà ngoại, thơm phức tiếng nào là tiếng chính, tiếng nào là tiếng phụ?Các tiếng được ghép với nhau theo trật tự như thế nào?(1) Mẹ còn nhớ sự nôn nao, hồi hộp khi cùng bà ngoại đi tới gần ngôi trường và nỗi chơivơi hốt hoảng khi[r]