tónh mạch 3 lần cách ngày. Nếu sau 3 liều Methylprednisolone vẫn không đápứng sau 2 tuần (còn phù và hoặc đạm niệu dương tính), xem như khángcorticoides: Nếu sinh thiết thận được: tùy kết quả sinh thiết sẽ điều trò như sau:- Sang thương tối thiểu, tăng sinh trung mô, xơ hoá cục bộ từng phần:[r]
Phần lớn các trường hợp không có các triệu chứng rầm rộ. Triệu chứng khá đặchiệu ở nam thanh niên và thiếu nhi với các đợt đái máu xảy ra trong hay saunhững đợt nhiễm khuẩn không đặc hiệu đường hô hấp trên. Số trường hợp bịphù và tăng huyết áp không nhiều. Một số trường hợp kèm theo ban xuất huyếtth[r]
window.onload = function () {resizeNewsImage("news-image", 500);} Suy thận là tình trạng thận giảm hoạt động, không đảm bảo các nhiệm vụ của mình, ảnh hưởng đến hoạt động toàn cơ thể. Suy thận có thể xảy ra đột ngột gọi là suy thận cấp; hoặc diễn tiến từ từ, tức suy thận mạn. Nhiều bi kịc[r]
t ng (albumin), P th y t nh mô k16MAOăM CHH PăTHUL CD năl uM CHăB CHăHUY TTh ătíchăd chămôăk ăph ăthu căt căđ ăl c,ătáiăh păthu,ăd năl uăm chăb chăhuy t17Sinh lý bệnhĐạm qua động mạch thận# 120.000g/ngàyĐạm lọc qua cầu thận# 1– 2g/ngày (Đạm trong nước tiểungày) 60% Tamm Horsefal[r]
bn nam, 26t, nhập viện vì phù chẩn đoán sơ bộ: HCTH lần đầu, nguyên phát, không thuần túy, theo dõi biến chứng nhiễm trùng hô hấp chẩn đoán xác định: HCTH lần đầu, thứ phát do hậu nhiễm LCK, không thuần túy, theo dõi biến chứng viêm phế quản
-Hai thận to hơn bình thường , màu hơi nhạt , vỏdể bóc tách; điều đó chứng tỏ quá trình viêm cònkhu trustrong nhu mô thận , trên mặt cắt còn mộtsố nốt xuất huyết.Cơ chế bệnh sinhSINH LÝ HỌC CỦA VIÊM CẦU THẬN CẤP.Sơ đồ sinh lý bệnh học của viêm[r]
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu (NKĐTN) là một trong những bệnh truyền nhiễm phổ biến nhất với mộtgánh nặng tài chính đáng kể cho xã hội. Số liệu từ châu Âu không rõ nhưng tại Mỹ, NKĐTN chiếm hơn7 triệu lần khám hàng năm (1). Khoảng 15% của tất cả các kháng sinh theo quy định tại Hoa Kỳ đượcphân phối ch[r]
Y HỌC VÀ LỨA TUỔI(Medicine and age)1. Những vấn đề sức khoẻ tuổi trưởng thành (Adolescent health problems).1.1. Tuổi trưởng thành (Adolescent): là thời kỳ giữa trẻ em và người lớn (10 tuổi-21 tuổi), đây là thời kỳ phát triển nhanh của cơ thể, thể lực, trí tuệ, tâm lý... chịunhiều tác động của kinh t[r]
Tài liệu sinh hoạt Khoa học Kỹ thuật Điều dưỡngBỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2PHÒNG ĐIỀU DƯỠNGCHĂM SÓC BỆNH NHI VIÊM CẦU THẬN CẤPA.ĐẠI CƯƠNG:− Viêm cầu thận cấp là tình trạng viêm lan tỏa cấp tính xảy ra ở vi cầu thận gây tiểu máu,tiểu đạm,[r]
E. Các câu trên đều saiNH3 ở tế bào ống thận tạo ra từ:A. UreB. Muối amonC. GlutaminD. ProteinE. Acid UricAMP vòng có tác dụng:A. Chuyển tiền REF thành REFB. Chuyển tiền Ep thành EpC. Chuyển Proteinkinase () thành Proteinkinase (+)D. Ức chế Proteinkinase hoạt độngE. Các câu trên đều saiCơ ch[r]
Bài 1: SUY THẬN CẤP MẠN 1. Nguyên nhân suy thận mạn thường gặp nhất chiếm 40% là: A. Bệnh viêm thận bể thận mạn. B. Bệnh viêm cầu thận mạn. C. Bệnh viêm thận kẽ. D. Bệnh mạch thận. 2. Nguyên nhân suy thận mạn chiếm tỉ lệ khoảng 30% là: A. Bệnh viêm thận bể thận mạn. B. Bệnh thận bẩm sinh. C. Bệ[r]
− Biến chứng của ƯCMD: bạch cầu giảm gây NK.5. ĐIỀU TRỊ HCTH TIÊN PHÁT:− HCTH tiên phát là bệnh mạn tính, diễn biến với các đợt bột phát. Dưới tác dụngđiều trị, bệnh thuyên giảm hoàn toàn nhưng hay tái phát cần theo dõi lâu dài vàtuân thủ 1 cách chính xác.5.1. Thể có đáp ứng với Corticoid:5.1.1.[r]
này cũng không đầy đủ để hồi phục lại albumin máu.PhùPhù là triệu chứng thường gặp với tính chất phù mềm, dễ ấn lõm (dấu godet). Phù xuấthiện ở những vùng áp lực mô kẽ thấp như xung quanh hốc mắt, mắt cá chân.Hiếm hơn, có thể có tràn dịch màng phổi, màng bụng, đôi khi gây khó thở.Phù là do tình trạn[r]
TLT đau khi thăm khám trực tràng.-Biến chứng: Abces TLT, bí tiểu cấp, NThuyết.LÂM SÀNG- VIÊM TIỀN LIỆT TUYẾN MẠN:NTT tái phát thường xuyên Tiểu đêm, đau vùng gần hậu môn Không sốt, lạnh run, không HC nhiễmtrùng rõ rệt Thăm khám TT: không đặc hiệu. Chẩn đóan: NP xoa bóp TLTLÂM SÀ[r]
1. Bài học thuyết âm dương 2. Bài học thuyết ngũ hành 3. Nguyên nhân gây bệnh 4. Bài tứ chẩn 5. Những nguyên tắc và các phương pháp chữa bệnh bằng y học cổ truyền 6. Tăng huyết áp 7. Hen phế quản 8. Tiêu chảy cấp mãn 9. Viêm loét dạ dày tá tràng 10. Viêm cầu thận cấp mãn 11. Bệnh đau dây thần ki[r]