Lý thuyết về Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin. Gen mang thông tin cấu trúc của prôtêin ở trong nhân tế bào là chủ yếu. Gen mang thông tin cấu trúc của prôtêin ở trong nhân tế bào là chủ yếu. Còn prôtêin chỉ được hình thành ở chất tế bào. Như vậy, chứng tỏ giữa gen và prôtêin phải có mối quan hệ[r]
Nhân xét về mối quan hệ giữa cấu tạo phân tử và tác dụng chống oxy hóa Nhân xét về mối quan hệ giữa cấu tạo phân tử và tác dụng chống oxy hóa Nhân xét về mối quan hệ giữa cấu tạo phân tử và tác dụng chống oxy hóa Nhân xét về mối quan hệ giữa cấu tạo phân tử và tác dụng chống oxy hóa Nhân xét về mối[r]
Lý thuyết về mối quan hệ giữa gen và tính trạng. Dựa vào quá trình hình thành ARN. quá trình hình thành chuồi axit amin và chức năng cùa prôtêin có thể khái quát mối liên hệ giữa gen và tính trạng theo sơ đồ sau Gen ( một đoạn ADN) -> mARN -> Prôtêin -> Tính trạng Mối liên hệ trên cho th[r]
Tế bào chất của tế bào nhân thực có cấu tạo gồm bào tương và các bào nhân thực. Tế bào chất của tế bào nhân thực có cấu tạo gồm bào tương và các bào nhân thực. Tuy nhiên, khác với tế bào nhân sơ, bào tương ở tế bào nhân thực được gia cố” bởi một hệ thống các vi ống, vi sợi và sợi trung gian. Hệ t[r]
khỏi tế bào Bạch cầuTi thểLục lạpHãy so sánh cấu tạo và chức năng của tithể với lục lạp?●Giống nhau- Có màng kép bao bọc.- Chất nền có hệ enzim đặc hiệu.- Có ADN vòng, có Ribôxôm nên có khả năng tự tổnghợp protein và tự nhân đôi.- Đều là bào quan tạo năng lượng ATP của tế bào.•K[r]
Khung xbµo¬ng tÕ bµocã cÊu t¹onh nµo?Bi 10: T bo nhõn thcVIII. Khung xơng tế bào-Là nơi neo giữ cho các bàoquan và giữ cho tế bàođộng vật có hình dạng xácđịnh.- Là hệ thống mạng sợi vàống đan chéo nhau, gồm:+ Vi ống là ống rỗng hìnhtrụ dài+ Vi sợi là hệ thống sợi dài,mảnh+ Sợi trung gian là c[r]
Câu 1. Mô tả cấu trúc của nhân tế bào. Câu 2. Nêu các chức năng của lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt. Câu 3. Trình bày cấu trúc và chức năng của bộ máy Gôngi. Câu 1. Mô tả cấu trúc của nhân tế bào. Câu 2. Nêu các chức năng của lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt. Câu 3. Trình bày cấu t[r]
Câu 1. Thành tế bào vi khuẩn có chức năng gì? Câu 1. Thành tế bào vi khuẩn có chức năng gì?Câu 2. Tế bào chất là gì?Câu 3. Nêu chức năng của roi và lông ở tế bào vi khuẩn.Câu 4. Nêu vai trò của vùng nhân đối với tế bào vi khuẩn.Câu 5. Tế bào vi khuẩn có kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản đem lại[r]
trình quang hợp ATP theo con đường oxi hóa và quang hóa ở phầnsau.c.2/ Hệ thống nội màng ( Hình 16,17,18,19,20)Gồm: Lưới nội chất hạt, lưới nội chất trơn và gôngi.Qua hình ảnh:- Học sinh nắm được cấu trúc, chức năng của hệ thống lưới nội màngđồng thời khai thác kiến thức về mối quan hệ[r]
KIỂM TRA.Mã: 001.Câu 1 (1,5 điểm):Cho các tế bào thực vật vào trong dung dịch chứa chất X có pH thấp. Sau từng khoảngthời gian người ta tiến hành đo pH của dung dịch và đo lượng chất X được hấp thu vànhận thấy theo thời gian pH của dung dịch tăng dần lên, còn lượng chất X đi vào tếbào theo th[r]
Mạch kiến thức của chuyên đề: 1. Đặc điểm chung, cấu tạo của tế bào nhân sơ, tế bào nhân thực 2. Cấu tạo, chức năng của các bào quan tế bào nhân thực 2.1. Nhân tế bào 2.2. Lưới nội chất 2.3. Riboxom 2.4. Bộ máy Gongi 2.5. Ty thể 2.6. Lục lạp 2.7. Không bào, lyzoxom 2.9. Màng sinh chất 2.10. Thành tế[r]
Tế bào nhân sơ có đặc điểm nổi bật là chưa có nhân hoàn chỉnh. Tế bào nhân sơ có đặc điểm nổi bật là chưa có nhân hoàn chỉnh, tế bào chất không có hệ thống nội màng và không có các bào quan có màng bao bọc, độ lớn của tế bào chỉ dao động trong khoảng 1 — 5 Mm và trung bình chỉ nhỏ bằng 1/10 tế bà[r]
KIỂM TRA BÀI CŨCâu 1: Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ? Cấutạo đơn giản và kích thước nhỏ đã đem lại cho vikhuẩn những ưu thế gì?Câu 2: Cấu tạo và chức năng của thành tế bào?Câu 3: Vùng nhân có cấu tạo như thế nào và cóchức năng gì?Bài 8. TẾ BÀO NHÂN THỰCTẾ[r]
1. Sự lớn lên của tế bào:- Quan sát hình, kết hợp với đoạn thông tin và trả lờicác câu hỏi sau:1. Tế bào lớn lên như thế nào?2. Nhờ đâu tế bào lớn lên được?Tế bào mớihình thànhTế bào đang lớn lênTế bàotrưởngSự lớn lên của tế bào thực vật thành1. Sự lớn lên c[r]
Bài 8TẾ BÀONHÂN THỰCTế bào động vậtTế bào thực vật• ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TẾ BÀO NHÂN THỰC:- Kích thước lớn, cấu tạo phức tạp.- Cấu tạo gồm 3 thành phần:+ Màng sinh chất.+ Tế bào chất chứa nhiều bào quan phức tạp, nhân có màng bao bọc, chứa vật chất di t[r]
Tiểu luận triết học: Nguyên tắc khách quan và sự vận dụng trong hoạt động nhận thức, thực tiễn.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng: Nội dung nguyên tắc khách quan và những ứng dụng trong đời sống. Phạm vi nghiên cứu: Đề tài chủ yếu nghiên cứu nội dung và sự vận dụng của nguyên tắc trong thời k[r]
truyền tối cần thiết đối với tế bào nhân sơ vì thiếu chúng tế bào vẫn sinh trưởng bình thường.B. Hướng dẫn giải bài tập SGK trang 34 Sinh Học lớp 10: Tế bào nhân sơBài 1: (trang 34 SGK Sinh 10)Thành tế bào vi khuẩn có chức năng gì?Đáp án và hướng dẫn giải bà[r]
Nhân tế bào là bào quan tối quan trọng trong tế bào sinh vật nhân chuẩn. Nó chứa các nhiễm sắc thể của tế bào, là nơi diễn ra quá trình nhân đôi DNA và tổng hợp RNA. Mỗi tế bào có chứa một thể nhỏ hình cầu hoặc hình trứng gọi là nhân. Ở một số tế bào, nhân thường có vị trí khá cố định là trung tâm t[r]