Bài tập khí CO2 tác dụng với dụng dịch kiềm kiềm thổ Chuyên đề 1: Oxit axit tác dụng với kiềm 1.Dạng bài toán khi cho oxit axit (SO2, CO2) tác dụng với dung dịch kiềm (NaOH, KOH): Phương trình phản ứng có thể xảy ra: ( mình lấy NaOH làm chất tác dụng) (1) CO2 + NaOH > NaHCO3 (2)CO2+2NaOH>Na2CO3+H2O[r]
Bài 2. Hãy viết phương trình hoá học Bài 2. Hãy viết phương trình hoá học của CO2 với dung dịch NaOH, dung dịch Ca(OH)2 trừơng trường hợp: a) Tỉ lệ số mol : nNa0H = 1:1; b) Tỉ lệ số mol : nCa(0H)2 = 2:1 Lời giải: a) CO2 + NaOH -> NaHCO3 (phản ứng này cũng xảy ra khi dẫn CO2 (lấy dư) vào dung[r]
Hoà tan 0,01 mol Na2O vào dung dịch có chứa 0,03 mol Ba(OH)2Na2O + H2O → 2NaOH(1)0,01→ 0,02(mol)Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò ViệtTổng đài tư vấn: 1900 58-58-12- Trang | 1 -Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa-Thầy SơnBài 23.Phản ứng của CO2 và dung dịch kiềmD[r]
Lý thuyết và giải bài 1, 2, 3, 4 trang 75, bài 5 trang 76 SGK Hóa 8: Tính theo phương trình hóa học– Chương 3.A. Lý thuyết tính theo phương trình hóa họcCác bước tiến hành:– Viết phương trình hóa học.– Chuyển đổi khối lượng chất hoặc thể tích chất khí thành số mol chất=&a[r]
• Các công thức giải nhanh bài toán hóa học • Chương 1: Este – Lipit • Chương 2: Cacbohidrat • Chương 3: Amin – Amino axit – Protein • Chương 4: Polime – Vật liệu polime • Chương 5: Đại cương về kim lọai • Chương 6: Kim lọai kiềm – Kim lọai kiềm thổ Nhôm • Chương7: Sắt và một số kim lọa[r]
Cho 224,0 ml Cho 224,0 ml CO2 (dktc) hấp thụ hết trong 100,0ml dung dịch kali hidroxit 0,200 M. Tính khối lượng của những chất có trong dung dịch tạo thành. Hướng dẫn giải: = = 0,0100 (mol); nKOH = 1,00 x 0,200 = 0,0200 (mol) 2 KOH + CO2 → K2CO3 + H2O = = 2,00 Trong dung dịch sau phản ứng chỉ[r]
Tính nồng độ của hai dung dịch Tính nồng độ của hai dung dịch axit clohidric trong các trường hợp sau: a) Cần phải dùng 150ml dung dịch HCl để kết tủa hoàn toàn 200g dung dịch AgNO3 8,5%. b) Khi cho 50g dung dịch HCl vào một cốc đựng NaHCO3 thì thu được 2,24 lít khí ở đktc. Hướng dẫn gi[r]
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM I. Dung dịch H+ tác dụng với dung dịch hỗn hợp chứa a mol CO và b mol HCO 1> Cho từ từ dung dịch H+ vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol CO và b mol HCO Trường hợp này do H+ thiếu nên các phản ứng lần lượt xảy ra là: H+ + CO HCO (1.1) a a[r]
Đề thi học kì 1 lớp 8 môn Hóa năm 2014 Phòng GD - ĐT Quận Tân Bình A. LÝ THUYẾT (7 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) Hãy lập công thức hóa học và tính phân tử khối của những hợp chất tạo bởi: a) Al (III) và O b) Mg (II) và C[r]
Hãy vẽ những hình khối chữ nhật để so sánh thể tích 6. Hãy vẽ những hình khối chữ nhật để so sánh thể tích các khí sau (đktc): 1g H2; 8 g O2; 3,5 g N2; 33 g CO2. Bài giải: Trước tiên ta cần chuyển đổi khối lượng các khí ra số mol phân tử. Số mol của các chất khí: = = 0,5 mol; [r]
Tổng hợp câu hỏi lý thuyết Hóa Vô Cơ Có ĐÁP ÁN trong đề thi thử THPT Môn Hóa các trường Năm 2015 Câu 1. (BĐQTB)Tiến hành các thí nghiệm sau:(1) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3.(2) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AgNO3.(3) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Na2SiO3.(4) Sục khí CO2 (dư) vào[r]
1. Phenol là những hợp chất hữu 1. Phenol là những hợp chất hữu cơ thu được khi thay thế nguyên tử hidro trong vòng bằng nhóm hidroxyl (OH) Cần phân biệt phenol và ancol thơm 2. Tính chất hóa học a) Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm –OH: Tác dụng với kim loại kiềm và dung dịch kiềm tạo hợp[r]
CHƯƠNG V. HIDROCACBON NO I. ANKAN 1. Khái niệm – Đồng đẳng – Đồng phân – Danh pháp a. Khái niệm: Ankan là hidrocacbon no mạch hở có công thức tổng quát CnH2n+2 (n ≥ 1), còn gọi là Parafin. Đồng đẳng là các chất có cấu tạo tương tự nhau chỉ khác nhau bởi một hay nhiều nhóm CH2. b. Đồng phân: đồng phâ[r]
I) Phương Pháp Bảo Toàn Khối Lượng Ví dụ 1: Trung hòa 5,48g hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic cần dùng 600ml dd NaOH 0,1M. Cô cạn dd sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam chất rắn khan ? Hướng dẫn : nNaOH = 0,06 mol CH3COOH[r]
CHỦ ÐỀ 01: ÔN TẬP KIẾN THỨC C SỞ I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh năm vững lại những kiến thức trọng tâm về nguyên tử, nguyên tố hoá học, hoá trị của một nguyên tố, định luật bảo toàn khối lượng, mol, tỉ khối của chất khí Giáo dục học sinh tính chịu khó học tập thường xuyên, lòng ham mê môn hoá học II.[r]
Cho 100 gam dung dịch CH3COOH 12% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 8,4%. 7. Cho 100 gam dung dịch CH3COOH 12% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 8,4%. a) Hãy tính khối lượng NaHCO3 đã dùng. b) Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng. Hướng dẫn. a) Số mol CH3COOH[r]
Đưa một hỗn hợp khí N2 và H2 có tỷ lệ 1: 3 vào tháp tổng hợp, sau phản ứng thấy thể tích khí đi ra giảm 110 so với ban đầu. Tính thành phần phần trăm về thể tích của hỗn hợp khí sau phản ứng.A. 20%, 60%, 20% B. 22.22%, 66.67%, 11.11% C. 30%, 60%, 10% D. 33.33%, 50%, 16.67%Đốt chá[r]
Câu 11: Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C2H4O2. Chất X phản ứng được với kim loại Na và thamgia phản ứng tráng bạc. Chất Y phản ứng được với kim loại Na và hoà tan được CaCO3. Công thức của X, Y lần lượt là: A. HOCH2CHO, CH3COOH. B. HCOOCH3, CH3COOH. C. CH3COOH, HOCH2CHO. D. HCOOCH3,[r]
* BÀI TOÁN XÁC ĐỊNH LOẠI MUỐI TẠO THÀNH KHI CHO CO2, SO2 TÁC DỤNG VỚI KIỀM.
a) Phản ứng của CO2 hoặc SO2 tác dụng với kiềm của kim loại hoá trị I (Na, K,…) CO2 + NaOH NaHCO3 CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O Có 3 trường hợp xảy ra: (1) Nếu 1 < < 2 tạo 2 muối (2) Nếu[r]
Tính thể tích không khí (đktc) cần dùng cho phản ứng... 5. Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam rượu etylic. a) Tính thể tích khí CO2 tạo ra (đktc). b) Tính thể tích không khí (đktc) cần dùng cho phản ứng trên, biết oxi chiếm 20% thể tích của không khí. Lời giải. a) Số mol C2H5OH = 9,2 : 46 = 0,2 (mol). Ph[r]