Để gây đột biến bằng tác nhân hoá học ở cây trồng, người ta cóthể ngâm hạt khô hay hạt nảy mầm ờ thời điểm nhất định trongdung dịch hoá chất có nồng độ thích hợp ; tiêm dung dịch vào bầunhuỵ ; quấn bông có tầm dung dịch hoá chất vào đỉnh sinh trưởngcủa thân hoặc chồi. Đối[r]
rối loạn phân bào.-Đột biến số lợng nhiễm sắc thể.-Gây hiện tợng đa bội ở một số cây trồng ( đặc biệt là cây họ cà)Hoạt động 2Giáo án sinh 9 Ngời soạn và giảng dạy : GV : nguyễn văn lựcGây đột biến nhân tạo bằng tác nhân hoá học.Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung[r]
đột biến trong chu kỳ sinh sản ở sinh vật là những yếu tố quyết định khả năng một gen độtbiến có được biểu hiện và phát tán trong quần thể hay không.2. Đột biến tự phát và đột biến gây tạoĐột biến tự phát là các đột biến mà tác nhân gây đột biến
→; EMS (êtylmêtal sunfonat) thay G bằng T hoặc X, hậu quả là cặp G – X bò thay bằng cặp T – A hoặc X – G. - Tạo thể đa bội : một số hóa chất như côsixin, êtylen ngấm vào TB cản trở hình thành thoi vô sắc, các NST nhân đôi nhưng không phân ly nên tạo thể đa bội. v Phương pháp : - Thực v[r]
quả của đột biến do 5-BU gây ra giống với dạng đột biến do hổ biến hóa học của các bazơ nitơ trong đột biến tự phát (phần a). Hay đột biến do 5-BU gây ra thường là đồng hoán (A = T thành G = C). Tuy nhiên dạng hổ biến enol của 5-BU lại xuất hiện đúng[r]
C. Tạo giống đột biến chủ yếu áp dụng với vi sinh vật ít áp dụng với thực vật và hiếm áp dụng với độngvậtKỹ Sư Hư Hỏng – Cung cấp tài liệu ôn thi THPT mới nhấtTrang 3D. Người ta có thể sử dụng tác nhân vật lí và hóa học để tác động gây đột biến trong đó tác nhân vậ[r]
nên có thể trồng ở nhiều vùng khác nhau, năng suất tăng 15-25%. Tạo giống Ngô DT6: chín sớm, năng suất cao, hàm lượng Pr tăng 1,5%.. •-Gây ĐB bằng tác nhân hoá học:•Táo gia lộc xử lí bằng NMU (nitrô mêtyl urê) giống táo mới cho 2 vụ quả/năm, khối lượng quả tăng cao và t[r]
EMSNMUTác nhân hóa họcAcridinChú ý: Cờng độ, liều lợng và thời gian xử líConsixintác nhân lí hóa phải tối u để tránh làm giảmsức sống của thể đột biến1.KháI niệm về tạo giống bằngphơng pháp gây đột biế1.1 Khái niệm1.2. Quy trỡnh tạo giống bằng phơng pháp gâXử lí mẫu vật bằng<[r]
Đột Biến Nhân TạoI.Gây Đột Biến Bằng Các Tác Nhân Vật Lý : 1.Các loại tia phóng xạ : - Các tia phóng xạ gồm tia tia α, β, γ, X, chùm nơron …- Cơ chế gây đột biến : + Khi chiếu xạ vào mô sống chúng kích thích và gây ion hóa các nguyên tử, các ph[r]
? Nêu nguyên nhân phát sinh đột biến gen. - GV y/c 1 - 2 hs trình bày, lớp bổ sung. - Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen. - Các dạng đột biến gen: Mất, thêm, thay thế 1 cặp nuclêotic. II. Nguyên nhân phát sinh đột biến gen. - Tự nhiên: Do rối loạn t[r]
thế hệ không còn nguyên vẹn, hơn nữa phần lớn các đột biến khi mới xuất hiện đều có hại cho các thể đột biến.II. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA SỰ PHÁT SINH ĐỘT BIẾN1. Đột biến tế bào mầm sinh dục và đột biến somaCác tế bào trong cơ thể được chia làm hai loại cơ bản là[r]
Tạo giống mới bằng PP gây ĐB và CNTBLuyện thi đại học môn Sinh học – Thầy Nguyễn Quang AnhTẠO GIỐNG MỚI BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN VÀCÔNG NGHỆ TẾ BÀO(TÀI LIỆU BÀI GIẢNG)Giáo viên: NGUYỄN QUANG ANHI. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến1.[r]
có saccharoza. - Khi cho thêm penixilin vào môi trường nuôi cấy thì tế bào vi khuẩn sẽ dài ra. - Khi cho vào môi trường 0,1% pepton thì sau 48 giờ xuất hiện 100% bào tử ở vi khuẩn, còn nếu cho vào 2% thì chỉ quan sát thấy những dạng dinh dưỡng. 2. Biến dị genotip: a. Đột biến: * Khái niệm:[r]
IV. Rút kinh nghiệm…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………Tiết 34 – Tuần 17BÀI 33: Gây đột biến nhân tạo trong chọn giốngI. Mục tiêu1. Kiến thức:- HS trìn[r]
d Các tác nhân hoá học như cônxixin, nicôtin Câu 64. / Phát biểu nào sau đây là đúng về thể đột biến a Là cơ thể mang biến dị tổ hợp được biểu hiện ra kiểu hình b Là cơ thể mang đột biến đã biểu hiện thành kiểu hình c Là cơ thể mang đột biến gen trội d Là cơ thể mang[r]
• Chuẩn kiến thức kĩ năng không nêu hậu quả của từng dạng đột biến điểm. • SGK: Nêu hậu quả của từng dạng đột biến điểm 3/ Phần cơ chế phát sinh đột biến gen: * Theo chuẩn kiến thức kĩ năng: - Cơ chế chung: Tác nhân gây đột biến gây ra những sai sót[r]
TRÖÔØNG THCS NHÔN BÌNH MOÂN : SINH HOÏC 9 Thực hiện : Văn Sơn Câu 1: Đột biến là gì ?A. Là những biến đổi kiểu hình dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.B. Là những biến đổi trong vật chất di truyền (NST, ADN)C. Là những biến đổi của cơ thể sinh vật dưới ảnh hưởng của môi trường. D. Cả A,[r]
TextTextGiáo viên: Trương Thị LanTrường THCS Xuân Phong – Thọ Xuân – Thanh Hoá KIỂM TRA BÀI CŨKIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1/- Thế nào là nghiên cứu phả hệ, ý nghĩa của nghiên cứu phả hệ ? Câu 2/- Thế nào là nghiên cứu trẻ đồng sinh, ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh? I/-MỘT VÀI BỆNH DI TRUYỀN Ở NGƯỜI: C[r]
TextTextGiáo viên: Hoàng Văn ThảoTrường THCS Ba Lòng – Đakrông– Quảng TrịKIỂM TRA BÀI CŨKIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1/- Thế nào là nghiên cứu phả hệ, ý nghĩa của nghiên cứu phả hệ ? Câu 2/- Thế nào là nghiên cứu trẻ đồng sinh, ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh?I/-MỘT VÀI BỆNH DI TRUYỀN Ở NGƯỜI: Các độ[r]
II.11.2. Tuyển nổi điện: Trong quá trình làm sạch nước thải bằng phương pháp này, việc tách các hạt lơ lửng là nhờ các bọt khí tạo thành trong điện phân nước. Ở anot là nhờ các bóng khí oxy, còn ở catot là hyđro. Khi sử dụng các điện cực tan ( sắt hoặc nhôm ) thì ở catot sẽ diễn ra quá trình[r]