Giải bài toán bằng cách lập phương trình và hệ phương trình trong chương trình môn Toán lớp 9Đề tài được nghiên cứu và áp dụng giảng dạy cho học sinh THCS ở lớp 9 trên cơ sở các bài toán về “Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình” của Chương III Đại số Toán 9 tập 2, các bài toán “Giải bài toán[r]
Hai người thợ cùng làm 1 công việc trong 16 giờ thì xong. Nếu người thứ nhất làm 3 giờ và người thứ 2 làm trong 6 giờ thì cả 2 người hoàn thành 25% công việc. Hỏi nếu làm riêng thì mỗi người hoàn thành công việc đó trong bao lâu. GV gọi h/s đọc đề bài và ghi tóm tắt bài 33 (SGK – 24). *GV hướng dẫ[r]
524121.24121yxztztVậy sau 8 giờ vòi 2 chảy đầy bểGiáo án Toán 9-chương 3 Đại sốTiết 42: LUYỆN TẬPI. MỤC TIÊU: Qua bài Học sinh cần: - Củng cố, nắm vững được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phươngtrình bậc nhất hai ẩn. - Rèn kĩ năng giả[r]
bước giải bài toán bằng cách lập hệphương trình ? ?2 : + GV yêu cầu HS giải VD1:Gọi chữ số hàng chục là x ĐK?- HS nêu lại các bước giải bài toán bằngcách lập phương trình đã học ở lớp 8 theoy/c của GV.HS nêu :Bước 1: Thiết lập HP[r]
Hãy nêu các bước giải bài toán Hãy nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình mà bằng cách lập phương trình mà em đã được học ở lớp 8em đã được học ở lớp 8 Cách giải bài toán bằng[r]
Để giải bài toán bằng cách lập hệ hai phương trình bậc nhất haiẩn ta làm theo ba bước sau:A. Kiến thức cơ bản:Để giải bài toán bằng cách lập hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn ta làm theo ba bước sau:B[r]
Ta có hệ phương trình:Phương trình (1) – (2) ta được 0 = 35(y+2) – 50 (y -1) ⇔ 0 = 35y +70 – 50y +50 ⇔ 15y =120 ⇔ y = 8(3)Thay y =8 vào phương trình (1) ta tính được x = 350.Vậy quãng đường AB là 350km.Thời điểm xuất phát của ô tô tại A là: 12 – 8 = 4 giờ.Bài tiếp theo: <[r]
gi¶m 5km/h th× vËn tèc cđa « t« A b»ng 2 lÇn vËn tèc cđa « t« B.9BàI toán cơ bản liên quan đến GiảI bàI tốan bằng cách lập Hệ PTBài 11: Trong phòng học có một số ghế dài. Nếu xếp mỗi ghế ba học sinh thì 6 học sinh không có chỗ. Nếu xếp mỗi ghế 4 học[r]
Dạng 3: Làm chung công việc- Vòi nước chảyBTTT Dạng 1: Dạng tăng, giảm số liệu:Bài1: Tìm hai số biết tổng của chúng là 156. Nếu lấy số lớn chia cho số bé thì được thương là 6 dư 9.Bài 2: Một số có hai chữ số, tổng của chúng bằng 7. Khi đảo thứ tự hai chữ số đó thì số đã cho tăng lên 27[r]
GIẢI CÁC BÀI TOÁN SAUBẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNGTRÌNHHOẶCHỆ PHƯƠNG TRÌNHBÀI 1: Một thửa đất hình thang cóđáy lớn gấp3lần đáy nhỏ. Biếtkhoảng cách giữa hai đáy là 17cmvà diện tích bằng 408cm2. Tính độdài đáy lớn đáy nhỏ của thửa đất.BÀI 2:Cho hình chữ nhật, nếutăng[r]
115=+yxGiải hệ pt ta đợc x = 240, y = 300 phân xởng 1 đã sx 276 dụng cụPhân xởng 2 đã sx 336 dụng cụBài 10Một ngời đi xe máy từ Chu Lai đến phố cổ Hội An . Nếu đi với V= 45 km /h thì đên nơi sớm hơn dự định 13phút 20 giây . Nêú đi với V= 35km/h thì đến nơi chậm hơn so với dự định là 2/7 h .[r]
Toán học là một môn khoa học cơ bản trí tuệ cao nhất, là chìa khoá mở cửa cho tất cả các nghành khoa học khác . Toán học chiếm ưu thế quan trọngtrong các trường phổ thông.nó đòi hỏi người thầy một sự lao động sáng tạo,nghệ thuật giúp học sinh hứng thú say mê với bộ môn . Trong chương trình đại số lớ[r]
+ =Bài 2. (3.0đ). Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình :Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết rằng chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vò là 2 . Nếu viết thêm chữ số bằng chữ số hàng chục vào bên phải được một số lớn hơn số ban đầu l[r]
Giải hệ bài toán bằng cách lập hệ phương trình tiếp 21 43 Luyện tập 44 Luyện tập TRANG 3 ĐIỀU CHỈNH ĐẠI SỐ 9 T T C hư ơn g Bài Trang Nội dung điều chỉnh Hướng dẫn thực hiện Ghi chú 1 I §[r]
-Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn .-Tìm các số liệu chưa biết thông qua ẩn .-Tìm mối quan hệ giữa các SL để lập hệ phương trình .Bước 2 : Giải hệ phương trình Bước 3 : Chọn kết quả trả lời. Tiết 42Tiết 42 : GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH[r]
Tiết 45Ngày soạn: …………………………Ngày dạy : …………………………Ôn tập chương III (tiếp)A- Mục tiêu1.Kiến thức:Tiếp tục củng cố các kiến thức đã học trong chương. Trọng tâm làgiải toán bằng cách lập hệ phương trình.2. Kĩ năng: Nâng cao kĩ năng phân tích và trình bày bài toán[r]
Ngày soạn: 12/01/2011Tiết 46: KIỂM TRA CHƯƠNG III I.Mục tiêu: Kiến thức - Đánh giá kiến thức của học sinh sau khi học xong chương III. Sự nhận thức của học sinh về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn và giải bài toán bằng cách lập hệ phương trìn[r]
và y = 2x -3.a)Vẽ đồ thị của hai hàm số trên trên cùng một hệ trục tọa độ.b) Tìm tọa độ giao điểm hai đồ thị trên.3/.Cho hàm số y = ax2.a)Xác định a, biết rằng đồ thị của nó đi qua điểm A( 2 ; -8 ).b)Tìm điểm thuộc parabol nói trên có hoành độ bằng -1.c)Tìm điểm thuộc parabol nói trên[r]
Cách giải hệ phương trình và số nghiệm Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình Bài tập hình học về các loại góc liên quan đến đường trònBài tập hình học về các loại góc liên quan đến đường trònHàm số y = a x2 (a 0) và đồ thị của hàm số Bài tập hình học về các loại góc và tứ giác nội tiếp Phương[r]
+ =Bài 2. (3.0đ). Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình :Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết rằng chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vò là 2 . Nếu viết thêm chữ số bằng chữ số hàng chục vào bên phải được một số lớn hơn số ban đầu l[r]