III - Ứng dụng giải bài toán tĩnh học đối với hệ lực phẳng III - Ứng dụng giải bài toán tĩnh học đối với hệ lực phẳng Bài toánBài toánCho dầm AB chịu tác dụng của ngoại lực P = 60N Cho dầm AB chịu tác dụng của ngoại lực P = 60N như hình vẽ. Hãy xác định phả[r]
2.2.2. Hệ ngẫu lựcTập hợp các ngẫu lực tác dụng lên một vật rắn gọi là hệ ngẫu lực.2.2.2.1. Thu gọn hệ ngẫu lựcHợp các ngẫu lực trong mặt phẳng là một ngẫu lực nằm trong mặtphẳng đã cho, có mô men đại số bằng tổng mô men đại số của cácngẫu lực trong hệ.2.2.2.2. Điề[r]
• Chứng minh: Tương tự như trường hợp hệ lực phẳng3-9Chương 3. Hệ lực K. gian và cân bằng của vật rắn K. gian§2. Thu gọn hệ lực không gianẢnh hưởng của tâm thu gọnThu gọn hệ lực phẳng về hai tâm thu gọn O và Akhác nhau:• Véctơ chí[r]
§ Thành phần nội lực (Component): Axial Force, và các tùy chọn khác để dễ theo dõibiểu đồ nội lực.H17: Hộp thoại Member Force Diagram for Frames, xem biểu đồ nội lực.-Xem lực dọc trong từng thanh với độ chính xác cao hơn bằng cách rê chuột vào thanh cầnxem. Xem chi tiết nội lực tại từng tiết[r]
bằng của một vậtchòu tác dụng của ba lực không songsong+ Ba lực đó phải có giá đồng phẳngvàđồng+ Hợplực quycủa hai lực bất kì phải cânbằng với lực thứ baF1+F2=- F3hayF1+F2+
Sở GD – ĐT Quảng TrịTrường THPT TX Quảng Trị BÀI KIỂM TRA (1t)Lớp 10A7ĐỀ LẺI. Lý Thuyết (4 điểm)Câu 1. Dạng cân bằng nào mà khi vật lệch khỏi vị trí cân bằng cũ, ngay sau đó nó tự thiếtlập ngay một vị trí cân bằng mới ? A. Cân bằng bền B. Cân bằng không bền C.Cân bằng phiếm định D. Không có dạng cân[r]
)1(iibbb +=2. Tính duy nhất nghiệm:Nghiệm của bài toán tĩnh đàn hồi tổng quát của vật thể đàn hồi có tính duynhất. Tính duy nhất nghiệm này được chứng tỏ bởi nguyên lý độc lập tác dụng cùngvới định luật bảo toàn năng lượng.3. Nguyên lý St. Venant:Phát biểu về sựü khác biệt xãy ra trên ứng suất và bi[r]
lực tác dụng lên cùng một vật rắn, có giá cắt nhau tại một điểm. - Yêu cầu HS đọc SGK, trả lời các câu hỏi. Có thể cho HS thảo luận. - Hướng dẫn HS vẽ hình. - Nhận xét các câu trả lời. Hoạt động 3 (…phút): tìm hiểu cân bằng của một vật *Thế nào là hai lực đồng quy? *Nêu[r]
Câu 1 Chọn câu đúng nhất trong các câu sau đây :a) Hai lực có giá song song, ngược chiều và có độ lớn bằng nhau gọi là ngẫu lực. b) Hợp lực của hai lực, cùng tác dụng vào một vật song song ngược chiều và có độ lớn bằng nhau,có giá trị bằng không. c) Muốn tìm hợp lực của ngẫu lực ta[r]
b) Giá vectơ vận tốc mang tính tƣơng đối nên giá trị công thực hiện để kéo va li cũng mang tính tƣơng đối. c) Vectơ vận tốc va li cùng độ lớn, nhƣng ngƣợc chiều với vectơ vận tốc tàu thì công thực hiện để kéo va li bằng không. Câu 04 : Chọn câu đúng nhất trong các câu sau đây : a) Công suất củ[r]
Từ tính chất hình học có thể suy ra khối tâm của vật:• Nếu vật đồng chất có mặt phẳng, trục hoặc tâm đối xứng thì khối tâm của vật nằm tương ứngtrên mặt phẳng, trục hoặc tâm đối xứng đó.• Khối tâm của đĩa tròn chính là tâm O của đĩa.• Khối tâm của hình trụ là trung điểm trục đối xứng.• Nếu vật là hì[r]
SKKN Sử dụng phương pháp tam giác lực khép kín vào giải bài toán cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của ba lực đồng quySKKN Sử dụng phương pháp tam giác lực khép kín vào giải bài toán cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của ba lực đồng quySKKN Sử dụng phương pháp tam giác lực khép kín vào giải bài to[r]
HỌC PHẦN 1: CƠ HỌC VẬT RẮN TUYỆT ĐỐINHỮNG KHÁI NIỆM MỞ ĐẦU1.1. Chuyển động và cơ họcChuyển động là sự biến đổi trạng thái của một đối tượng nào đótheo thời gian.Chuyển động đơn giản nhất là sự biến đổi theo thời gian về vị tríkhông gian của một tập hợp điểm nào đó dưới tác dụng của môitrường.Khoa họ[r]
1030,0149,73Chịu nénChịu kéoChịu kéoChịu kéoChịu kéoChịu kéoChịu kéod. Chọn tiết diện và kiểm tra lại tiết diện đã chọn:Thực tế chỉ cần tính thanh bụng đứng và xiên vì hệ thanh cánh trên và dưới là bản cánhcủa dầm chính.Chọn tiết diện thanh bụng xiên của dàn chịu trọng lượng:Thanh xiên có nội[r]
song với đường thẳng y 3x m= − BÀI 2 (2 điểm):a) Viết phương trình đường thẳng đi qua gốc tọa độ và đi qua điểm (2;- 6)b) Viết phương trình đường thẳng song song với đường thẳng y x 3= − + và đi qua điểm ( 2 ; - 1)BÀI 3 (1 điểm): Cho ba đường thẳng:(d1): y = 2x + 1; (d2): y x 4= − +; (d3): y = (m +[r]
. C. N.m. D. J/s.Câu 18: Điều kiện nào sau đây đúng khi nói về cân bằng của vật rắn dưới tác dụng của 2 lực :A. 2 lực tác dụng phải song song, ngược chiều B. 2 lực tác dụng phải trực đối.C. 2 lực tác dụng phải bằng nhau, cùng chiều D. 2 lực tác dụng phải bằng nhauC[r]
hướngCùng phươngNgược chiều123f - f =độ lớnF32 = F12+F22+ 2F1F2Cos Tiếp tục Quy tắc mô men Điều kiện cân bằng của một vật có trục quay cố định là tổng các mô men lực làm vật quay theo chiều kim đồng hồ bằng tổng mô men lực làm vật chuyển động theo chiều ngược lại Mô men của vật là đậi[r]
Hình 3.25: Bố trí cốt thép cho dầm cao chịu một lực tập trungTrờng hợp thiết kế dầm theo phơng pháp chống-giằng.........................................80Hình 3.22: Chọn mô hình chống giằng cho dầm ......................................................81Hình 3.23: Sơ đồ đặt lực trong đ[r]