GIẢ SỬ A LÀ 1 TOÁN TỬ TUYẾN TÍNH GIỚI NỘI TỪ KHÔNG GIAN TUYẾN TÍNH ĐỊNH CHUẨN X VÀO KHÔNG GIAN tuyến tính định chuẩn Y và A* là toán tử liên hợp của nó..[r]
LỜI CẢM ƠNLuận văn được hoàn thành tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Thành Anh.Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới TS. Nguyễn Thành Anh,người đã định hướng chọn đề tài và tận tình hướng dẫn để tác giả hoànthành luận văn này.Tác giả xin bày tỏ lòng biết[r]
B, nghóa là A và B có cùng không gian dòng. 5.3. Nhận xét: Vì các vectơ dòng khác 0 của một ma trận dạng bậc thang luôn luôn độc lập tuyến tính nên chúng tạo thành một cơ sở của không gian dòng. Từ đây ta suy ra cách tìm số chiều và một cơ sở của không gian dòng củ[r]
= − Câu 3: Cho hệ phương trình thuần nhất x 4y 2z t 02x 7y 3z 4t 0x 5y 3z t 0x 2y mz 5t 0+ + + =+ + + =+ + − =+ + + = với m là tham số thực. Không gian nghiệm của hệ này có số chiều là lớn nhất khi A. m ≠ 1 B. m ≠ 0 C. m = 1 D. m = 0 Câu 4: Cho hệ phương trình tuy[r]
Không gian L2.1. Không gian Banach/Một không gian vectơ tuyến tính X trên Cgọi là một không gian đònh chuẩn nếutồn tại ánh xạ ||.|| : X → IR thỏa(i) ||x|| ≥ 0, ∀x ∈ X, ||x|| = 0 ⇔ x = 0,/(ii) ||λx|| = |λ||x||, ∀λ ∈ C, x ∈ X,(iii) ||x + y|| ≤ ||x|| + ||y||, ∀x, y ∈[r]
n(α) là hai cơ sở của V , ta có:Af/(α)= T−1αα.Af/(α).Tαα5 Hạt nhân và ảnh5.1 Các khái niệm cơ bảnCho V, U là các không gian véctơ, f : V → U là ánh xạ tuyến tính.• Ký hiệu: Kerf = {x ∈ V |f(x) = 0} ⊂ VKhi đó, dựa vào tiêu chuẩn KGVT con, ta có thể chứng minh được Kerf là KGVT concủ[r]
1), . . . , f(αn)} = k), theo tính chất c., hệ véctơ αi1, . . . , αikĐLTT, do đóhệ con ĐLTT tối đại của hệ α1, . . . , αncó không ít hơn k véctơ, tức là rank{α1, . . . , αn} ≥ k= rank{f (α1), . . . , f(αn)}.3 Định lý cơ bản về sự xác định của ánh xạ tuyến tínhĐịnh lý 3.1. Cho V là không gian[r]
ạn có thể duyệt và dưới những những điều kiện nhất định, sửa lại các thuộc tính này. Nếu ứng dụng cho phép tạo thành sửa các thao tác trên máy, nút OK có thể tiếp cận, các thao tác trên máy có thể sửa đổi được. Chức năng Tool Path Replay có thể gọi ra được khi: + Đường chạy dao có trên thao tác bằng[r]
2.3.1. Định lý về nguyên lý ánh xạ mở Cho X, Y là hai không gian tôpô, một ánh xạ A: X →Y được gọi là ánh xạ mở nếu với mỗi tập U mở trong X, ta luôn có A(U) mở trong Y. Trong phần này chúng ta chứng minh một điều kiện đủ để một ánh xạ tuyến tính giữa hai không gian định chuẩn là ánh xạ mở, được gọi[r]
nn× khả nghịch, phát biểu nào dưới đây là đúng. A. det A = 0. B. Hệ thuần nhất AX = 0 có vô số nghiệm. C. Hạng của ma trận A khác n. D. Các véctơ hàng của A là phụ thuộc tuyến tính. Câu 65: Tìm các giá trị của t để (2 , 6 , 5 , 2 )t thuộc không gian con sinh bởi (1,2,2,2), (3,7,6,6) và[r]
a. ĐỊNH NGHĨA: Không gian vectơ E gọi là đẳng cấu không gian vectơ F nếu có một ánh xạ đẳng cấu từ E đến F. Ký hiệu: EF b. TÍNH CHẤT: EEEF FEEFFG EG 9c. Mệnh đề 12: Cho 2 không gian vectơ E và F. dim dimEFEF . 5. MA TRẬN CỦA ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH. a. Địn[r]
Bất đẳng thức vi biến phân vectơ trong phạm vi không gian hữu hạnchiều5. Phương pháp nghiên cứuNghiên cứu tài liệu tham khảo theo phương pháp: hệ thống lại các kiếnthức có liên quan, phân tích, tổng hợp những định nghĩa, tính chất củagiải tích đa trị, bất đẳng thức biến phân và một số bất đẳn[r]
Bất đẳng thức tam giác Trong toán học, bất đẳng thức tam giác là một định lý phát biểu rằng trong một tam giác chiều dài của một cạnh phải nhỏ hơn tổng, nhưng lớn hơn hiệu, của hai cạnh còn lại. Bất đẳng thức là một định lý trong các không gian như hệ thống các số thực, tất cả các không gi[r]
Bất đẳng thức tam giác Trong toán học, bất đẳng thức tam giác là một định lý phát biểu rằng trong một tam giác chiều dài của một cạnh phải nhỏ hơn tổng, nhưng lớn hơn hiệu, của hai cạnh còn lại. Bất đẳng thức là một định lý trong các không gian như hệ thống các số thực, tất cả các không gi[r]
không gian véc tơ V được gọi là tương đương nếu mỗi véc tơ của hệ này biểu thị đương nếu mỗi véc tơ của hệ này biểu thị tuyến tính được qua hệ kia.tuyến tính được qua hệ kia. 4.2. Hạng của ma trận4.2. Hạng của ma trậna. Định nghĩa 1. a. Định nghĩa 1. Cho ma trận A kiểu (m,n),Cho[r]
Vì các vectơ dòng khác 0 của một ma trận dạng bậc thang luôn luôn độc lập tuyến tính nên chúng tạo thành một cơ sở của không gian dòng. Từ đây ta suy ra cách tìm số chiều và một cơ sở của không gian dòng của ma trận A như sau: • Dùng các phép BĐSCTD đưa A về dạng bậc than[r]
W = {(8m − 7n, −6m + 5n, m, n) /m, n ∈ R}= (8, −6, 1, 0) , (−7, 5, 0, 1)Nguyễn Văn Phong (BMT - TK)ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNHToán cao cấp - MS: MAT10067 / 17Không gian conĐịnh lýCho V là không gian véc tơ và S = {u1 , u2 , ..., un } ⊂ V .NếuW = {k1 u1 + k2 u2 + ... + kn un /k1 , k2 , ..., kn ∈[r]
cũng là một không gian mêtric đầy đủ. Câu 3. Cho là hai không gian định chuẩn trên cùng một trường cơ sở và là một ánh xạ tuyến tính thoả mãn điều kiện: với mỗi dãy hội tụ về thì dãy bị chặn. Chứng minh rằng là ánh xạ tuyến tính[r]