Dạng toán số 1 (Tính vận tốc trung bình theo định nghĩa) có kiểu bài đa dạng và cần sự linh hoạt trong suy luận, tính toán.. Hai xe cùng xuất phát từ A để về B. Xe thứ nhất đi nửa quãng [r]
A. 48km/h. B. 8km/h. C. 58km/h. D. 4km/h. Bài 4: Một xe đi nửa đoạn đường đầu tiên với tốc độ trung bình v1=12km/h và nữa đoạn đường sau với tốc độ trung bình v2=20km/h. Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn đường A. 48km/h[r]
1. Vận tốc trung bình Vận tốc trung bình của một chuyển động thẳng biến đổi đều trên một quãng đường nhất định là một đại lượng đo bằng thương số giữa quãng đường đi được và khoảng thời gian để đi hết quãng đường đó.
Giai đoạn 1: Chuyển động thẳng đều với vận tốc 18 km/h trong 3 km đầu tiên Giai đoạn 2: Chuyển động biến đổi đều trong 45 phút với vận tốc 30 km/h Giai đoạn 3: Chuyển động đều trên quãng[r]
Câu 2. Một người đi xe đạp trên một đoạn đường. Nửa đoạn đuờng thứ nhất vận tốc trung bình của người này là 8km/h và nữa đọan đường thứ hai vận tốc trung bình là 12km/h. Tính vận tốc trung bình trên cả đọan đường. Câu 3. Tính công suất của một người đ[r]
x Câu 2: (3 điểm). Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình: Một ôtô đi từ A đến B với vận tốc trung bình 50km/h. Lúc về, ôtô đi với vận tốc trung bình 60km/h, nên thời gian về ít hơn thời gian đi là 30 phút. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu kilômét?
Xác định vị trí X0 và vận tốc V0 của vật tại thời điểm gốc thời gian t=0.. VẬN TỐC TRUNG BÌNH - TỐC ĐỘ TRUNG BÌNH Gọi _vtb_ là vận tốc trung bình của vật; _Vtb_ là tốc độ trung bình của [r]
Phân - Vận dụng công thức tính vận tốc, vận tốc trung bình TRANG 17 và cách xác định vận tốc trung bình - Nêu được ý nghĩa của vận tốc, đơn vị biệt được chuyển động đều và chuyển động kh[r]
-Trả lời câu hỏi C4 -Thành lập công thức tính vận tốc trung bình 2.3 -Phân biệt vận tốc 1.VẬN TỐC TRUNG BÌNH Vectơ vận tốc trung bình vtb của chất điểm trong khoảng thời gian từ t1 đến t[r]
- Hiểu rõ được các khái niện vectơ độ dời, vectơ vận tốc trung bình, vectơ vận tốc tức thời. - Hiểu được việc thay thế các vectơ trên bằng các giá trị đại số của chúng không làm mất đi đặc trưng của vectơ của chúng.
……………………………………………………………………………………………… ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Nhằm cũng cố đánh giá lại các kiến thức mà học sinh đã học ở phần cơ học 2.Kĩ năng: - Vận dụng được các kến thức đã học để giải thích các đại lượng vật lí trong thực tế và giải bài tập 3.[r]
Sau đó 1 giờ, một ôtô cũng xuất phát từ A đến B với vận tốc trung bình lớn hơn vận tốc trung bình của xe máy 20km/h.. Tính độ dài quãng đờng AB và vận tốc trung bình của xe máy.[r]
Bài 112: Một vật có khối lượng m = 20g đặt ở mép một chiếc bàn quay quanh một trục trùng với trục của mặt bàn hình tròn bán kính 1m. Hỏi phải quay bàn với tần số vòng lớn nhất là bao nhiêu để vật không văng ra khỏi bàn. Biết lực ma sát nghỉ cực đại bằng 0,08N. Bài 113: Một ô tô có khối lượng[r]
D. Vận tốc trung bình trên một qu ng đ ã ờng đợc tính bằng thơng số giữa qu ng đ ã ờng vật đi và thời gian vật đi hết qu ng đ ã ờng đó. 3.Trờng hợp nào sau đây trọng lực thực hiện công. A. Đầu tàu đang kéo các toa xe chuyể động trên các đờng ray nằm ngang. B. Hòn bi lăn trên mặt n[r]
Câu 9. Một người đi bộ đều trên đoạn đường dài 3km với vận tốc 2m/s, đoạn đường dài 1,95km người đó đi hết 0,5 giờ. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường ? Câu 10. Một người đi xe đạp đi một nửa đoạn đường đầu với vận tốc 12km/h. Nửa còn lại người[r]
Bài 1 : Một đòan tàu đang chuyển động thẳng với tốc độ 36km/h thì hãm phanh , nó chuyển động chậm dần đều với độ lớn gia tốc 2 m 2 s a/ Tính quãng đường mà tàu đi được kể từ lúc hãm phanh đến lúc tàu dừng lại ? b/ Tính vận tốc của đoàn tàu sau khi hãm phanh được 6s.
2. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1: Một con lắc lò xo được treo thẳng đứng ở nơi có gia tốc trọng trường g=10m/s 2 , quả nặng ở phía dưới điểm treo. Khi quả nặng ở vị trí cân bằng, thì lò xo dãn 4cm. Khi cho nó dao động theo phương thẳng đứng với biên độ 5cm, thì tốc độ trung bình của con lắc[r]