Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. 1. Định nghĩa - Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. - Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian. 2. Vận tốc trung bình của chuy[r]
3( x – 1) Câu 3:( 2 đ) Một người đi xe máy từ A đến B, với vận tốc trung bình 30 km/h. Lúc vềtừ B đến A, người đó đi với vận tốc trung bình 40 km/h. Do đó thời gian về ít hơn thờigian đi là 45 phút. Tính quãng đường AB .Câu 4: (3,5đ)Cho ∆ ABC vuông tại A, BI là đường phân[r]
B. x = 2 + 50tC. x = 2 – 50tD. x = - 2 +50t35 Hai bến xe A và B cách nhau 84km.Cùng một lúc có hai ôtô chạy ngượcchiều nhau trên đoạn đường thẳng giữa A và B .Vận tốc của ôtô chạy từ A là38 km/h của ôtô chạy từ B là 46 km/h .Coi chuyển động của hai ôtô là đều.Chọn bến xe A làm mốc ,thời điểm[r]
Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 120m hết 30s. Khi hết dốc, xe... C5. Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 120m hết 30s. Khi hết dốc, xe lăn tiếp quãng đường nằm ngang dài 60m trong 24s rồi dừng lại. Tính vận tốc trung bình của xe trên quãng đường xuống dốc, trên quãng đường nằm nga[r]
D. tỉ lệ với độ lớn của li độ và luôn hướng về vị trí cân bằngCâu 4: Chọn phát biểu sai khi nói về dao động điều hoà:A. Vận tốc luôn trễ pha /2 so với gia tốc.B. Gia tốc sớm pha so với li độ.C. Vận tốc và gia tốc luôn ngược pha nhau.D. Vận tốc luôn sớm pha /2 so với li độ.[r]
7. Một vật rơi tự do theo phương trình 7. Một vật rơi tự do theo phương trình s = gt2 , trong đó g ≈ 9,8 m/s2 là gia tốc trọng trường. a) Tìm vận tốc trung bình của chuyển động trong khoảng thời gian từ t (t = 5s) đến t + ∆t, trong các trường hợp ∆t = 0,1s; ∆t = 0,05s; ∆t = 0,001s. b) Tìm vận tố[r]
I.Đường đi và vận tốc trong chuyển động thẳng đều I.Đường đi và vận tốc trong chuyển động thẳng đều 1. Vận tốc trung bình (tốc độ trung bình): Vận tốc trung bình của một vật đi trên đoạn đường s trong khoảng thời gian t được xác định bằng thương số . Vận tốc trung bình của một vật chuyển động c[r]
7. Chỉ ra câu sai. 7. Chỉ ra câu sai. Chuyển động thẳng đều có những đặc điểm sau: A. Quỹ đạo là một đường thẳng; B. Vật đi được những quãng đường bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau bất kì; C. tốc độ trung bình trên mỗi quãng đường là như nhau; D. Tốc độ không đổi từ lúc xuất phát đ[r]
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOĐỒNG NAIĐỀ THI CHÍNH THỨCKÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10Năm học 2017-2018Môn thi: Vật lý chuyênThời gian: 150 phút(Đề thi này có 5 câu, gồm 2 trang.)Câu 1: (2 điểm)Lúc 6h, bạn A đi với vận tốc 8km/h từ nhà mình đến nhà bạn B. Sau đó hai bạ n đi từ nhàbạn B đến trường với
NỘI DUNG Nghiên cứu thiết kế hệ truyền động điện cho cầu trục 2 dầm kiểu hộp có số liệu Tải trọng nâng : G = 1250 kg Vận tốc nâng : vn = 12 m/phút Vận tốc di chuyển xe lăn : vxe = 40m/phút Tầm rộng[r]
PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN CƠ HỌC CẤP THCSI KIẾN THỨC BỔ TRỢ:1. Chuyển động cơ – Chuyển động thẳng đều:1.1 Chuyển động cơ: Định nghĩa: Chuyển động cơ của một vật là sự thay đổi vị trí của vật đó so với vật khác theo thời gian. Quĩ đạo: Quĩ đạo của chuyển động cơ là tập hợp các vị trí của vậ[r]
MẤY VẤN ðỀVỀ SỨC CẢN KHÔNG KHÍI. DẪN NHẬP :Sức cản không khí là một lực hiện hữu trong mọi chuyển ñộng. Hiểu rõcác ñặc tính của loại lực này giúp ta vận dụng ñược các nguyên lý cơ học trongnhững ñiều kiện gần với thực tế hơn.II. NHẬN XÉT VỀ SỨC CẢN KHÔNG KHÍ :Nhiều hiện tượng thông thường cho thấy m[r]
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀUI. KIẾN THỨC CƠ BẢN1. Chuyển động thẳng đều là chuyển động của một vật có quỹ đạo là đường thẳng, cóvận tốc như nhau trên mọi quãng đường.Chuyển động thẳng đều có ba đại lượng đặc trưng là: vận tốc, quãng đường và thờigian chuyển động.Vận tốc trung bình: v [r]
x −1a)b)x + 5 x2 − 32x 2 − 1−≥ 1−4612d) x2 – 4x + 3 > 0Bài 7 : Giải bài toán bằng cách lập phương trình :f) Lúc 6 giờ, một ôtô xuất phát từ A đến B với vận tốc trung bình 40 km/h. Khi đến B, người lái xe làmnhiệm vụ giao nhận hàng trong 30 phút rồi cho xe quay trở về A với vậ[r]
I. Trắc nghiệm : Khoanh tròn vào chữ cái đầu mỗi ý trả lời đúng và đầy đủ nhất mà em chọn. (4 điểm mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm) Câu 1: Có một ô tô đang chạy trên đường. Trong các câu mô tả sau, câu nào không đúng? a. Ô tô chuyển động so với mặt đường.[r]
Bài viết này trình bày một số kết quả ứng dụng mô hình toán học (Delft3d) để mô phỏng các đặc điểm thủy động lực, lan truyền sóng và tương tác của các quá trình này ở điều kiện không có và điều kiện có rừng ngập mặn (RNM) bằng các công thức của Baptist (2005) và Collins (1972) nhằm đánh giá định lượ[r]
Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 100m hết 25s. 1. Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 100m hết 25s. Xuống hết dốc, xe làm tiếp đoạn đường dài 50m trong 20s rồi mới dừng hẳn. Tính vận tốc trung bình của người đi xe trên mỗi đoạn đường và trên cả quãng đường. Hướng dẫn giải: Vtb1 = [r]
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2014 Câu 1: (2,0 điểm) Cho phương trình: a. Tìm điều kiện xác định của phương trình. b. Giải phương trình. Câu 2: (2,0 điểm) a. Biểu diễn tập nghiệm của mỗi bất phươ[r]
ứng của ythì y được gọi là hàm số của x và x được gọi là biến số.b) Cho hàm số y = f(x) xác định với mọi thuộc RVới x1, x2 bất kì thuộc R.+Nếu x1 +Nếu x1 f(x2) thì hàm số y=f(x) nghịch biến trên RGV: Kiều Thị Minh ThoanMôn: Đại số Lớp 9Khái niệm vềHàm số bậc nhấtTính chấtHÀM SỐBẬC NHẤTBài tậpáp dụn[r]
tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/ giờ?Bài 8. (2 điểm) Một đám đất hình thang có đáy bé 150 m và bằng 3/5 đáylớn, chiều cao bằng 2/5 đáy lớn. Tính diện tích đám đất hình thang đó?Đáp án đề kiểm tra học kì 2 môn Toán lớp 5Câu 1: Đáp án: B (1 điểm)Câu 2: Đáp án: C (1 điểm)Câu 3: Đáp[r]