Bài giảng hệ điều dưỡng: BS Lạc Thị Thanh Bình 1. Định nghĩa. Đỡ đẻ thường ngôi chỏm kiểu chẩm vệ là thủ thuật tác động vào thì sổ thai để giúp cuộc đẻ được an toàn theo đường âm đạo, không cần can thiệp (trừ trường hợp cắt tầng sinh môn). 2. Chỉ định.[r]
- Đẻ ngôi chỏm phải qua 3 giai đoạn: đẻ đầu, đẻ thân và đẻ mông. - Mỗi giai đoạn lại gồm có 4 thì: lọt, xuống, quay, sổ. - Ngôi chỏm kiểu thế CCTT là kiểu thế hay gặp nhất và thuận lợi nhất cho một cuộc chuyển dạ đẻ. - Kiểu thế CCTT gặ[r]
- Định nghĩa: ngôi thai là phần thai nhi trình diện trước eo trên của khung chậu người mẹ. - Mốc trong ngôi chỏm là xương chẩm (thóp sau). Đường kính lọt của ngôi là Hạ chẩm - thóp trước 9,5 cm. - Khung chậu mẹ là 01 hình ống gồm có 3 eo: eo trên, eo giữa và eo dưới[r]
Theo dõi thêm chuyển dạ: • Nếu sau 2 giờ làm nghiệm pháp lọt ngôi chỏm mà cổ tử cung mở thêm ít nhất 1 - 2cm, tim thai vẫn đều đặn, ngôi thai xuống sâu hơn trong tiểu khung, trường hợp n[r]
Bất luận là ngôi gì đều có 4 hiện tượng xảy ra: lọt- xuống- quay- sổ. II. Cơ chế đẻ ngôi chỏm: 1. Đẻ đầu: a. Thì lọt: Trước khi chuyển dạ đầu thai nhi thường cúi chưa tốt, đường kính chẩm trán 11,5 cm sông song với mặt phẳng eo trên, đầu thai nhi qua g[r]
ngón, c ảm giác khó chịu to àn thân. Ti ếp đó xuất hiện các cơn co cứng, thường đối xứng r õ r ệt ở ngọn chi. Ở tay g ấp các khớp b àn ngón, du ỗi các khớp liên đốt, ngón cái khép v ào lòng bàn tay làm thành dáng "bàn tay đỡ đẻ”. Ở chân l àm du ỗi các cơ ở b àn châ[r]
Sau khi học xong, sinh viên có khả năng: Mô tả được hiện tượng lọt trong quá trình chuyển dạ sanh ngôi chỏm, mô tả được hiện tượng xuống trong quá trình chuyển dạ sanh ngôi chỏm, mô tả được hiện tượng xoay trong quá trình chuyển dạ sanh ngôi chỏm, mô tả được hiện tượng sổ trong quá trình chuyển dạ s[r]
Có thể lọt đối xứng hoặc không đối xứng giống như đầu do áp lực của cơn co tử cung 2.2 Thì xuống : Vai tiến từ mặt phẳng eo trên xuỗng mặt phẳng eo dưới theo đường kính chéo phải 2.3 Thì[r]
Đây là các biểu hiện của cơn tetany sự co cứng cơ, thường gặp ở các cô gái trẻ, công nhân may mặc khi làm việc tăng ca, sinh viên và học sinh, nhất là vào mùa thi căng thẳng.. Tetany là [r]
ĐIỂM CHỈ SỐ 0 1 2 Nhịp tim Không có < 100 nhịp/phút > 100 nhịp/phút Cử động hô háp Không có Chậm, không đều Tốt, khóc Trương lực cơ Không có Yếu, gấp nhẹ đầu chi Mạnh Phản xạ Không có TR[r]
Mỗi ngôi có một điểm chuẩn đặc hiệu gọi là mốc của ngôi: Ngôi chỏm có mốc là thóp sau Ngôi mặt có mốc là cằm sau Ngôi trán có mốc là gốc mũi Ngôi mông có mốc là đỉnh xương cùng Ngôi ngan[r]
95. Trong ngôi chỏm trái trước: sau khi sổ đầu ra khỏi âm môn, để chuẩn bị cho vai sổ, đầu thai nhi quay qua trái một góc: C. 45 0 96. Từ tháng thứ hai của thai nghén trở đi, mỗi tháng tử cung lớn lên trên khớp vệ trung bình: D. 4cm
+ Nếu là rau tiền đạo trung tâm hoặc bán trung tâm phải mổ lấy thai ngay kết hợp với hồi sức (truyền dịch, truyền máu).. + Nếu là rau bám mép và ngôi chỏm thì có thể bấm ối để đẻ đường [r]
c) Phụ giúp hoặc trực tiếp thực hiện một số kỹ thuật thông thường thuộc chuyên khoa theo sự phân công, trực tiếp đỡ đẻ thường khi không có cán bộ chuyên môn ở ngạch cao hơn tại tuyến y t[r]
Bệnh viêm tử cung ở Heo 1. Nguyên nhân Do xây sát niêm mạc tử cung khi heo đẻ, thao tác khi đỡ đẻ và phối giống cho heo. Do sót nhau, làm cho các loại vi khuẩn có cơ hội xâm nhập và gây bệnh. Các vi khuẩn thường gặp trên hệ thống sinh sản của heo và gây bệnh gồm: S[r]
Sinh ngôi chỏm là trường hợp thuận lợi nhất, chiếm tuyệt đại đa số các trường hợp sinh ngả âm đạo. Một cuộc sinh lần lượt trải qua ba giai đoạn: sinh đầu, sinh vai, sinh mông. Sinh đầu là khó khăn nhất vì phần đầu to, cứng và ít có khả năng thu nhỏ lại so với vai và mông thai nhi. Các hiện tượng xảy[r]
Lậu cầu Neisseria gonorrheae một loại vi khuẩn Gram - có thể lây từ đường sinh dục, từ tay thầy thuốc đỡ đẻ sang mắt trẻ sơ sinh hoặc lây từ bể bơi .Viêm kết mạc do lậu cầu thường nhanh [r]
HÃY TRÌNH BÀY QUY TRÌNH KỸ THUẬT ĐỠ ĐẺ NGÔI CHỎM KIỂU SỔ CHẨM VỆ QUY TRÌNH KỸ THUẬT ĐỠ ĐẺ NGÔI CHỎM SỔ KIỂU CHẨM –VỆ STT CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH TIÊU CHUẨN PHẢI ĐẠT A CHUẨN BỊ 1 Động viên hướ[r]
Ví dụ: ngôi chỏm: chẩm trái trước chẩm trái ngang chẩm trái sau chẩm phải sau TRANG 8 CHẨN ĐOÁN NGÔI - THẾ - KIỂU THẾ KIỂU THẾ TRANG 9 CHẨN ĐOÁN NGÔI - THẾ - KIỂU THẾ KIỂU THẾ Khi ngôi đ[r]
C. …………………………………………. 29. D ấ u hi ệ u Farabeuf đượ c làm để đ ánh giá…(A)…, n ế u đầ u đ ã l ọ t, 2 ngón tay th ă m âm đạ o s ẽ không s ờ t ớ i đượ c …..(B)…., d ấ u hi ệ u này ch ỉ đ úng khi…..(C)….. 26. 3 gi ờ . 27. 9 gi ờ . 28. A: đầ u không cúi t ố t; B: th ờ i gian quay kéo dàI;[r]