U VÀ NANG LÀNHVÙNG HÀM MẶTMC TIấUTrènh bày được triệu chứng học của mộtsố khối u, nang lành tính phần mềmvùng miệng hàm mặt.Trènh bày được tiêu chí chẩn đoán mộtsố u, nang lành tính phần mềm vùnghàm mặt.Trènh bày được hướng xử trí một số khốiu, nang kể trên.U mỏu (hemangi[r]
Bệnh viện Trung ương Huế nhau ở mỗi vùng, các cơ bám da mặt, đây là sự khác biệt cơ bản.Một nơi có lông đặc biệt như: lông mày, lông mi, râu, ria và da tiếp xúc trực tiếp lên sụn: cánh mũi, vành tai, mi mắt.Chiều dày của da mặt và tổ chức dưới da cũng thay đổi tuỳ theo đơ[r]
1 KHỐI U VÙNG HÀM MẶT 1- U PHẦN MỀM: 1.1- VÙNG NƯớU : 1.1.1- U hạt tế bào khổng lồ ngoại biên (Epulis/ Giant cell tumor) : Nguyên nhân : Sang chấn, va chạm với vật lạ. Giải phẫu bệnh: Nhiều tế bào khổng lồ là những tế bào lớn, bào tương nhiều, nhân to do sự kết hợ[r]
1 TRẮC NGHIỆM - DỊ TẬT BẨM SINH VÙNG HÀM MẶT 1. So với dị tật bẩm sinh chung, dị tật bẩm sinh hàm mặt chiếm tỷ lệ khoảng 10 % A. Đúng B. Sai 2. Tỷ lệ dị tật bẩm sinh hàm mặt trung bình trên thế giới là 1%. A. Đúng B. Sai 3. Khe hở môi-hàm ếch là dị tậ[r]
1. So với dị tật bẩm sinh chung, dị tật bẩm sinh hàm mặt chiếm tỷ lệ khoảng 10 % A. Đúng B. Sai 2. Tỷ lệ dị tật bẩm sinh hàm mặt trung bình trên thế giới là 1%. A. Đúng B. Sai 3. Khe hở môihàm ếch là dị tật: A. Phổ biến B. Không phổ biến C. Nguyên nhân dễ xác định D. Chiếm tỷ lệ cao nhất trong[r]
miệng thấy: - Không thấy nguyên nhân : 23,2% - Di truyền : 15,1% - Hoảng sợ chung : 10,9% - Mẹ trên 40 tuổi : 6,7% - Hay chảy máu khi mang thai : 5,1% - Nhiễm độc rau thai : 6,7% - Mắc bệnh do virus thời kỳ mang thai : 3,4% III. Lâm sàng 1. Phân tích và phân loại 1.1. Phái tính: nữ ít hơn nam, theo[r]
_3- Liệt Dây VII Do Huyết Ứ: _ Chúng: Sau khi té ngã, đánh đập, thương tích, sau khi mổ vùng hàm, mặt, xương chũm…tự nhiên mắt không nhắm được, miệng méo cùng bên với mắt, ăn uống khó, k[r]
A. HÀNH CHÍNH Họ tên: NGUYỄN MINH HUY Tuổi: 29 Nghề nghiệp: công nhân Dân tộc: Kinh Địa chỉ: Phường 1, TP Vị Thanh, Hậu Giang Liên hệ người thân: mẹ Bùi Thị Nga Nhập viện lúc: 14h20 ngày 1132017 B. CHUYÊN MÔN 1. Lý do vào viện: chấn thương vùng mặt sau tai nạn giao thông
1 TRẮC NGHIỆM - VIÊM NHIỄM RĂNG MIỆNG, HÀM MẶT 1. Viêm nhiễm vùng miệng - hàm mặt là loại bệnh thường gặp ở. A. Người trẻ B. Người già C. Nữ giới D. Nam giới E. Bất cứ lứa tuổi nào 2. Nguyên nhân hàng đầu gây nên viêm nhiễm ở vùng miệng-hàm mặt[r]
Bài viết trình bày nhận xét đặc điểm lâm sàng của các tổn khuyết vùng hàm mặt và đánh giá kết quả tạo hình tổn khuyết bằng vạt da tại chỗ và vạt lân cận tại bệnh viện Quân y 175.
CHẤN THƯƠNG HÀM MẶTTS.BS. Trần Ngọc Quảng PhiMục tiêu:1. Nêu được phân loại chấn thương hàm mặt2. Nêu được những triệu chứng cơ bản trong chấn thương hàm mặt và các thao tác khámlâm sàng3. Chỉ định các chiều thế chụp phim thường quy và phim cắt lớp điện toán trong[r]
Bài viết trình bày nhận xét đặc điểm lâm sàng của các tổn khuyết vùng hàm mặt và đánh giá kết quả tạo hình tổn khuyết bằng vạt da tại chỗ và vạt lân cận tại bệnh viện Quân y 175.
CHẤN THƯƠNG HÀM MẶT – PHẦN 1 I. Mở đầu - Trên thế giới, tỷ lệ chấn thương ngày càng cao; trong đó, chấn thương vùng hàm mặt chiếm tỷ lệ khá lớn (theo D. Gallas, riêng gãy xương hàm dưới chiếm15% gãy xương chung) và thường liên quan đến chấn thương sọ não,[r]
CHẤN THƯƠNG HÀM MẶTTS.BS. Trần Ngọc Quảng PhiMục tiêu:1. Nêu được phân loại chấn thương hàm mặt2. Nêu được những triệu chứng cơ bản trong chấn thương hàm mặt và các thao tác khámlâm sàng3. Chỉ định các chiều thế chụp phim thường quy và phim cắt lớp điện toán trong[r]
CHẤN THƯƠNG HÀM MẶT – PHẦN 2 IV. Gãy xương hàm dưới 1. Đặc điểm xương hàm dưới (XHD) 1.1. XHD là một xương lẻ, đối xứng, tạo nên tầng mặt dưới, nổi lên ở vùng cổ và mặt, có nhiều điểm nhô (cằm, góc hàm) nên rất dễ gãy (theo D. Galas, chiếm 60%[r]
Chấn thương hàm mặt – Phần 2 VII GÃY XƯƠNG GÒ MÁ (Fractures of the Zygoma) 1. Giải phẫu x.gò má + Xương gò má tạo nên 1/3 ngoài của mặt. Nó cũng góp phần tạo nên bờ dưới ổ mắt, thành xoang hàm và phần trên thành trong hố dưới thái dương. + Xương gò má gồm 1 thân[r]
- Đối với vỡ mặt trước xoang hàm : Phải rạch rãnh lợi môi và mở mặt trước xoang hàm bằng khoan, kiểm tra niêm mạc xoang, nếu có mảnh xương vụn tách rời niêm mạc xoang phải lấy ra, niêm mạc còn dính thì xếp lại theo vị trí cũ, nắn lại thành xoang và mở dẫn lưu ra mũi qua khe dưới[r]
Sưng nề thành một khối với xương hàm, mật độ chắc, sau đó mềm, lún. Da có màu đỏ sẫm hay trắng, căng bóng. Ấn vào vùng dưới hàm và góc hàm rất đau. Dấu hiệu trong miệng: khám trong miệng thường khó, vì co khít hàm nhiều. Có thể thấy niêm mạc và rãnh bên lưỡi vùn[r]
SỐ BỆNH NHÂN UNG THƯ VÚ, PHỔI VÀ TUYẾN TIỀN LIỆT TRẢI QUA GIẢI PHẪU XƯƠNG HÀM PHÂN TÍCH THEO TIỀN SỬ SỬ DỤNG THUỐC BISPHOSPHONATES BISPHOSPHONATES SỐ BỆNH NHÂN UNG THƯ SỐ TRƯỜNG HỢP HTXH[r]