N(a, b, c).N (b, c, a).am−nN(a, b, c) − bm−nN(b, c, a)a − bở đây ta đã sử dụng N(b, c, a)=N (b, a, c). Do cả tử số và mẫu số của phân sốtrên đều là những đã thức nửa đối xứng ba biến a, b, c và dối xứng hai biến a, bnên G(c, a, b) là hàm nửa đối xứ[r]
N(a, b, c).N (b, c, a).am−nN(a, b, c) − bm−nN(b, c, a)a − bở đây ta đã sử dụng N(b, c, a)=N (b, a, c). Do cả tử số và mẫu số của phân sốtrên đều là những đã thức nửa đối xứng ba biến a, b, c và dối xứng hai biến a, bnên G(c, a, b) là hàm nửa đối xứ[r]
Cực trị của các đa thức đối xứng ba biếnMọi đa thức đối xứng ba biến F(x, y, z) đều biểu thị đợc qua các đa thức đối xứng cơ bản s1=x+y+z, s2=xy+yz+zx, s3=xyz. Vấn đề đặt ra: Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của các đa thức đối xứng p1=F(x, y, z) khi bi[r]
2.Theo Chương trình Nâng caoCâu 4.b (2,0 điểm)Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’.1. Tìm phép đối xứng qua mặt phẳng biến tứ diện C’B’CD’ thành tứ diện B’C’BA’.2. Gọi E,F,G lần lượt là trung điểm các cạnh B’C’, CC’, C’D’. Tìm phép vị tự biến tứ diện C’ÈG thành tứ diện C’B’C[r]
x a. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số (C) khi m=3. Trang 10 b. Chứng minh rằng với một điểm M tùy ý thuộc (C), tiếp tuyến tại M cắt (C) tại hai điểm A,B tạo với I ( là giao hai tiệm cận ) một tam giác có diện tích không đổi ,không phụ thuộc vào vị trí của M. c. Chứng minh rằng hàm số[r]
Kiểu của nửa nhóm số hầu đối xứng chiều nhúng 4 (LV tốt nghiệp)Kiểu của nửa nhóm số hầu đối xứng chiều nhúng 4 (LV tốt nghiệp)Kiểu của nửa nhóm số hầu đối xứng chiều nhúng 4 (LV tốt nghiệp)Kiểu của nửa nhóm số hầu đối xứng chiều nhúng 4 (LV tốt nghiệp)Kiểu của nửa nhóm số hầu đối xứng chiều nhúng 4[r]
Chƣơng IVCHỮ KÝ ĐIỆN TỬ VÀ HÀM BĂMChƣơng này sẽ tiếp tục trình bày các công cụ cơ sở của KHMM, chữ ký điện tửvà hàm băm, với các chủ đề chính nhƣ sau: Các khái niệm và nguyên lý thiết kế cơ sở Hàm băm và ứng dụng chữ ký điện tử Các kỹ thuật làm hàm băm Đọc thêm: Các h[r]
Nửa nhóm số hầu đối xứng bội 5 (LV tốt nghiệp)Nửa nhóm số hầu đối xứng bội 5 (LV tốt nghiệp)Nửa nhóm số hầu đối xứng bội 5 (LV tốt nghiệp)Nửa nhóm số hầu đối xứng bội 5 (LV tốt nghiệp)Nửa nhóm số hầu đối xứng bội 5 (LV tốt nghiệp)Nửa nhóm số hầu đối xứng bội 5 (LV tốt nghiệp)Nửa nhóm số hầu đối xứng[r]
Bài viết này đề cập đến kĩ thuật dùng Giới hạn dãy số để chứng minh một số Bất đẳng thức khó dạng ba biến đối xứng, đây là vấn đề mới mẻ nên các ví dụ mà tôi sưu tầm được còn ít.. Hy vọn[r]
KẾT LUẬN78TÀI LIỆU THAM KHẢO792MỞ ĐẦUBất đẳng thức là một nội dung cổ điển và quan trọng của Toán học. Ngaytừ đầu, sự ra đời và phát triển của bất đẳng thức đã đặt dấu ấn quan trọng,chúng có sức hút mạnh mẽ đối với những người yêu toán, không chỉ ở vẻ đẹphình thức mà cả những bí ẩn nó mang đến luôn[r]
sin 0 sin 0 sin 2 2sin cos 0 sin 4 0 sin 4 .sin 3 0x x x x x x x x⇔ = ⇔ = ⇒ = = ⇒ = ⇒ = (3) Do (2) và (3) mâu thuẫn nhau nên phương trình (1) vô nghiệm. Bài 4. Phương trình đối xứng và nửa đối xứng 237 Bài 9. Giải phương trình: ( )22 tan cot 3 1sinx xx+ = + Giải Điều kiện: ( )s[r]
Đáp ánCâu45AChọn câu sai:3A) Mọi hàm số liên tục trên một đoạn đều có giá trịnhỏ nhất và giá trị lớn nhất trên đoạn này.B) Nếu xét trên , giữ nguyên dấu thì đạt đợc giátrị lớn nhất và nhỏ nhất tại các đầu mút củađoạn.C) Đồ thị hàm số bậc ba có 2 cực trị có dạng là 2parabol nối với nhau và [r]
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – http://ductam_tp.violet.vn/Môn TOÁN. Lớp 11 Nâng caoThời gian: 90 phút ( Không kể thời gian phát đề) Câu 1 (1.5đ): Giải phương trình: 233cot 3sinxx= +Câu 2(2.0đ): Ba xạ thủ độc lập cùng bắn vào bia. Xác suất bắn trúng mục tiêu của mỗi xạ thủ là 0,6.1. Tính xác suất để t[r]
Toán Cao Cấp 1 Nguyễn Quốc Tiến 6 Theo định nghĩa ta thấy rằng đồ thị hàm số chẵn nhận trục tung làm trục đối xứng, đồ thị hàm số lẻ nhận gốc tọa độ làm tâm đối xứng . Ví dụ Các hàm 4 2, 3 1y x y x x là các hàm số chẵn, hàm số 3, siny x y x là các hàm số lẻ, 3 5y x [r]
GHI NHỚ : - Đối với đồ thị hàm phân thức , thì giao hai tiệm cận là tâm đối xứng - Đối với hàm số bậc ba thì tọa độ điểm uốn là tọa độ tâm đối xứng - Đối với hàm số trùng phương thì trục[r]
4. Chia một khối lập phương thành sáu khối tứ diện bằng nhau.4. Chia một khối lập phương thành sáu khối tứ diện bằng nhau.Lời giải :Chia lăng trụ ABD.A'B'D' thành ba tứ diện DABD', A'ABD', A'B'BD'. Phép đối xứng qua (ABD') biếnDABD' thành A'ABD', Phép đối xứng qua (BA'D')[r]
RM)z(f <≤ Trong đó đẳng thức xảy ra tại z1 với 0 < | z | < R chỉ khi zRMe)z(fjα= , α thực. 3. Nguyên lí đối xứng: Trước hết ta thừa nhận một tính chất đặc biệt của hàm biến phức mà hàm biến số thực không có, đó là tính duy nhất, được phát biểu[r]
Cực trị của các đa thức đối xứng ba biếnMọi đa thức đối xứng ba biến F(x, y, z) đều biểu thị đợc qua các đa thức đối xứng cơ bản s1=x+y+z, s2=xy+yz+zx, s3=xyz. Vấn đề đặt ra: Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của các đa thức đối xứng p1=F(x, y, z) khi bi[r]
Tính chất đối xứng của các nửa nhóm số (Khóa luận tốt nghiệp)Tính chất đối xứng của các nửa nhóm số (Khóa luận tốt nghiệp)Tính chất đối xứng của các nửa nhóm số (Khóa luận tốt nghiệp)Tính chất đối xứng của các nửa nhóm số (Khóa luận tốt nghiệp)Tính chất đối xứng của các nửa nhóm số (Khóa luận tốt ng[r]
Cực trị của các đa thức đối xứng ba biếnMọi đa thức đối xứng ba biến F(x, y, z) đều biểu thị đợc qua các đa thức đối xứng cơ bản s1=x+y+z, s2=xy+yz+zx, s3=xyz. Vấn đề đặt ra: Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của các đa thức đối xứng p1=F(x, y, z) khi bi[r]