TRÀN DỊCH MÀNG TIM – PHẦN 3 3.2-Điều trị ngoại khoa: Có ba thủ thuật thường được chỉ định nhất đối với BN tràn dịch màng tim: chọc hút khoang màng tim, cắt mở màng ngoài tim qua ngã sau xương ức (mở cửa sổ màng tim) và cắt mở màng ngoài[r]
Nitroglycerine, Nitroprusside 3. Điều trị chọc dẫn lưu qua da: Có thể thực hiện nhanh chóng trong điều kiện cấp cứu, ít xâm lấn hơn các phương pháp khác và chỉ cần sự chuẩn bị tối thiểu. Biến chứng có thể gặp là chọc vào tim và các mạch máu lớn, chọc vào phổi, phản ứng cường phế vị Có thể đặt[r]
thể thấy nếu tràn dịch lượng lớn. giai đoạn PR ST Sóng T Thứ nhất ¯ Dương Thứ hai đẳng điện đẳng điện Dẹt Thứ ba đẳng điện đẳng điện đào Thứ tư đẳng điện đẳng điện Dương - CPK-MB hoặc troponin có thể (+) nếu viêm cơ tim – màng ngoài tim. - XQ ngực: nếu có tràn[r]
làm giảm cung lợng tim. A. Triệu chứng lâm sàng 1. Triệu chứng cơ năng: Biểu hiện trên lâm sàng là bệnh cảnh của cung lợng tim thấp: bồn chồn, lo lắng hoặc kích thích, lơ mơ ngủ gà, có thể xỉu đi; giảm thể tích nớc tiểu; đặc biệt là biểu hiện khó thở; cảm giác chèn ép ngực; suy sụp, ch[r]
Xử trí viêm màng ngoài tim và tràndịch màng tim gây ép tim cấpTS.BS. Hoàng Văn SỹĐại học Y dược Tp. HCMKhoa TMCT BV. Chợ RẫyGiải phẫu và chức năng màng ngoài timMàng ngoài tim xơLá thành của màngngoài tim thanh dịchMàng ngoài timC[r]
có 5 thể )1-Tràn dịch MP thể nách Khó thở ít, có HC 3 giảm ở vùng nách Xquang : có hình thấu kính ở vùng nách Chọc dò có dịch (dựa vào h- ớng dẫn của siêu âm)Thể TRàN DịCH2-Thể hoành: Dịch khu trú giữa MP và cơ hoành HC 3 giảm khó phát hiện,chủ yếu dựa trên[r]
Chọc dịch màng ngoài timI. Mục đích1. Chẩn đoán Là kỹ thuật chẩn đoán xác định Để đánh giá tính chất dịch (vàng chanh, máu, mủ) Chẩn đoán nguyên nhân: Tế bào, vi khuẩn, hoá sinh2. Điều trị: dẫn lu dịchII. Chuẩn bị1. Chuẩn bị dụng cụ Khăn vô trùng, ống nghiệm, bông cồn iod[r]
Dịch màng ngoài tim 1. Tổng quan: Màng ngoài tim bao gồm hai lá: lá tạng và lá thành. (Hình 1) Xoang nằm giữa hai lá màng ngoài tim được gọi là khoang màng tim. Bình thường khoang màng tim chứa khoảng 15-50 mL thanh dịch.[r]
Kết quả lâu dài: sử dụng phương pháp phỏng vấn qua điện thoại, thời gian sống còn của bệnh nhân và tình trạng tràn dịch màng tim tái phát phải điều trị them về tình trạng tràn dịch màng [r]
xảy ra. Bệnh cảnh ép tim đợc xác định bằng các triệu chứng của tăng áp lực trong các buồng tim, hạn chế sự giãn ra của tâm thất trong thời kỳ tâm trơng v lm giảm cung lợng tim. A. Triệu chứng lâm sàng 1. Triệu chứng cơ năng: Biểu hiện trên lâm sng l bệnh cảnh của cung lợng ti[r]
Xuất huyết màng ngoài tim phẫu thuật cấp cứu. * Do tăng uré huyết nặng: Tràn dịch màng ngoài tim xuất huyết lượng lớn cần thẩm phân (lọc thận) * Do tự miễn: Viêm khớp dạng thấp, lupus đỏ và các bệnh tạo keo khác. Điều trị Corticoides liều t[r]
VIÊM MÀNG NGOÀI TIM CO THẮT (Kỳ 2) 3. Siêu âm tim: Là phơng pháp hữu hiệu nhất để chẩn đoán và theo dõi tràn dịch màng ngoài tim. Ngoài giá trị chắc chắn trong chẩn đoán, siêu âm còn giúp cho việc đặt dẫn lu màng tim và đánh giá s[r]
Các nguyên nhân có nguồn gốc từ phổi 1. Viêm phổi: bệnh nhân sốt cao, đau ngực bên tổn thương, khó thở, ho khạc đờm màu rỉ sắt. Nếu không được điều trị có thể dẫn đến biến chứng áp xe phổi. 2. Viêm phế quản tắc nghẽn mạn tính: Đau ngực ở đây thường do viêm nhiễm, đặc biệt hậu phát do tăng áp lực độn[r]
Nhịp ngoại tâm thu nhĩ có thể đến sớm, có nghỉ bù hoặc xen kẽ, hoặc dịch nhịp so với nhịp xoang. Nếu hơn 3 ngoại tâm thu nhĩ liên tiếp thay thế nhịp xoang thì được gọi là “phó tâm thu - Parasystole”. + Điều trị: Sau khi điều trị nguyên nhân, lựa chọn một trong các thuốc sau đây: . Quinidin 0,[r]
Thấp tim cấp - Hiểm họa với trẻ em Tổn thương van hai lá do thấp tim cấp. Thấp tim cấp có tỷ lệ mắc bệnh cao nhất ở độ tuổi từ 5 - 15 tuổi, là hậu quả sau khi mắc bệnh do liên cầu. Bệnh gây tổn thương cấp tính ở tim dẫn đến tử vong. Đồng thời gây tổn thương lâu dài các[r]
+ Khó thở khi gắng sức nếu nhiều cả khi nghỉ ngơi Khi dịch còn ít: bn nằm nghiêng về bên lành Khi dich nhiều : nằm nghiêng về bên bệnhTriệu chứng Khám thực thể: Hội chứng ba giảm bên bệnh:+ Rung thanh giảm+ Gõ đục+ Rì rào PN giảm bên bệnhCó khi nghe đ- ợc:+ Tiếng thổi màng phổi+ Tiếng cọ màng[r]
cổ dương tính. Nhiều bệnh nhân có dấu hiệu mạch đảo của Kussmaul (hít sâu vào lại làm giảm độ căng to của tĩnh mạch cổ). Tuy nhiên dấu hiệu này có độ nhạy cao nhưng độ đặc hiệu thấp vì có thể gặp trong các trường hợp phì đại thất phải và nhồi máu cơ tim thất phải. Nguyên nhân của các hiện tượng này[r]
chế tự miễn. Bệnh nhân thường có biểu hiện sốt, tràn dịch màng phổi, tiếng cọ màng tim, màng phổi, xỉu và đau ngực nhiều. Điều trị bằng Aspirin và thuốc chống viêm không steroid, nghỉ ngơi tại giường. Nếu dùng thuốc chống đông có thể dễ gây ra tràn máu màng ngoài <[r]
Hội chứng suy tim (Kỳ 2) 4. Triệu chứng của suy tim. 4.1. Suy tim phải: 4.1.1. Nguyên nhân: + Do tăng gánh tâm thu thất phải: - Hẹp van 2 lá. - Tăng áp lực động mạch phổi tiên phát. - Tăng áp lực động mạch phổi thứ phát do các bệnh lý của cơ quan hô hấp, cơ, xương, lồng ngực, thần kinh (như bệnh ph[r]
đập, thấy hình ảnh hai bóng (bóng tim phía trong, bóng dịch phía ngoài). - Chụp X quang tim-phổi: hình ảnh tim to bè sang hai bên, cuống tim ngắn tạo hình quả bầu, bờ tim rõ nét, có thể thấy hình hai bờ tim: bờ trong là bóng tim, bờ n[r]