CÁC TIẾNG TIM Chương I TIẾNG TIM BÌNH THƯỜNG VÀ BẤT THƯỜNG TIẾNG TIM BÌNH THƯỜNG - Bình thường trong 1 chu chuyển tim chúng ta nghe rõ 2 tiếng: tiếng thứ nhất trầm, dài; tiếng thứ hai thanh, gọn. Giữa tiếng thứ nhất đến <[r]
TIẾNG TIM & TIẾNG TIM & ÂM THỔI Ở TIM ÂM THỔI Ở TIM BS. TẠ THỊ THANH HƯƠNGBS. TẠ THỊ THANH HƯƠNGBỘ MÔN NỘI - ĐHYDBỘ MÔN NỘI - ĐHYD T1T1- T1 xuất hiện lúc bắt đầu xung động ở mõm và tương ứng với lúc bắt đầu thì tâm thu thất.- T1 trầm và dà[r]
CÁC TIẾNG TIM BÌNH THƯỜNGVÀ BẤT THƯỜNG T1 và T2 T1: Bình thường, T1 được tạo bởi 2 phần: - Van 2 lá đóng trước: M1 ( Mitral ). - Van 3 lá dóng sau: T1 ( Tricuspid ). Bình thường chúng ở gần nhau không nghe T1 tách đôi, T1 có tần số cao nghe rõ bằng màng, ở mỏm tim nghe rõ hơn[r]
TIẾNG T4• Nếu có sẽ xuất hiện ở cuối tâm trương• Được tạo ra do tâm nhĩ co bóp tống máu vào tâm thất bịgiảm đàn hồi• Tần số thấp nghe bằng chuông• Thường nghe rõ nhất khi bệnh nhân nằm nghiêng trái vànghe ở mỏm timwww.themegallery.comNhững âm thanh khác trong thì tâm trươngTiếng clắc mở van[r]
SUY THẬN MẠN Mục tiêu 1. Trình bày được định nghĩa, cơ chế sinh bệnh của suy thận mạn. 2. Xếp loại các nguyên nhân của suy thận mạn. 3. Tập hợp được các triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng của suy thận mạn 4. Chẩn đoán xác định, chẩn đoán giai đoạn của suy thận mạn. 5. Điều trị suy thận mạn t[r]
giao cảm (acetylcholin). Rối loạn hưng phấn hoặc ức chế thụ cảm thể bêta giao cảm. Rối loạn quá trình khử cực và tái cực màng của tế bào cơ tim, tế bào thuộc hệ thần kinh tự động của tim. Rối loạn hệ men chuyển (ATPaza), rối loạn điện giải đồ trong máu: natri, kali, canxi, magie Rối loạn hướn[r]
Hoạt động bình thường của van timHẬU GÁNHYẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CUNG LƯỢNG TIMHội chứng suy tim 2009 – Nguyễn Tuấn HảiYẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CUNG LƯỢNG TIMTIỀN GÁNHĐánh giá bằng thể tích/áp lực cuối tâm trương của tâm thấtPhụ thuộc vào áp lực đổ đầy thất (lượng máu TM về tim), và độ giã[r]
- Các tiếng tim: thường nghe được tiếng T1 và T2. Đôi khi có tiếng T3 và T4. . Tiếng T1 có âm độ trầm, tạo thành bởi 4 thành phần: cơ tim co và căng ra lúc đầu tâm thu; đóng van 2 lá; đóng van 3 lá và do dòng máu được bóp lên động mạch chủ tăng gia tốc khi di chuyể[r]
VIÊM NỘI TÂM MẠC DO VI KHUẨN VNTM là tình trạng nhiễm trùng tại lớp nội mạc của tim. Cấp : diễn tiến nhanh 1-2 ngày do VK độc lực cao như Staph. aureus. Bán cấp : diễn tiến vài tuần đến vài tháng do VK ít độc hơn như Streptococcus viridans, S. bovis. CƠ CHẾ Sự hình thành NON BACTERIA[r]
Tăng áp động mạch phổi cái chết được báo trướcTăng áp phổi là tình trạng áp lực động mạch phổi (ĐMP) trung bình lớn hơn hoặc bằng 25 mm Hg khi nghỉ, đượBệnh tăng áp phổi có thể gặp ở bất kỳ lứa tuổi nào từ tuổi sơ sinh tới người cao tuổi tuỳ thuộc vào nguyên nhân gây bệ- Bệnh tim do phổi dẫn[r]
chế tự miễn. Bệnh nhân thường có biểu hiện sốt, tràn dịch màng phổi, tiếng cọ màng tim, màng phổi, xỉu và đau ngực nhiều. Điều trị bằng Aspirin và thuốc chống viêm không steroid, nghỉ ngơi tại giường. Nếu dùng thuốc chống đông có thể dễ gây ra tràn máu màng ngoài tim tuy nhiên tiên lượ[r]
này trong khoang màng ngoài tim, ống được nối với 1 túi hoặc chai dẫn lưu vô khuẩn. - Sát khuẩn lại và băng vết chọc sau khi bác sĩ rút kim. - Cho bệnh nhân nằm tư thế thoải mái. Dặn bệnh nhân nghỉ ngơi tại giường, nếu thấy tức ngực, khó chịu, hồi hộp, khó thở, thì báo ngay. - theo dõi mạch,[r]
RỐI LOẠN NHỊP TIM – PHẦN 1 Mục tiêu 1. Trình bày đuợc định nghĩa rối loạn nhịp tim 2. Nắm vững được nguyên nhân, cơ chế bệnh sinh của rối loạn nhịp tim. 3. Nắm vững được triệu chứng học một số rối loạn nhịp thường gặp. 4. Nắm vững các phương thức để điều trị loạn nhịp
+, Ca++, suy tim do thiếu B1 (bệnh Beri - Beri: B1 là coenzym giúp tế bào đa đợc acetyl CoA vào chu trình Krebs tạo năng lợng), cơ tim bị nhiễm khuẩn, nhiễm độc, viêm cơ tim tự miễn (bệnh thấp tim) - Suy tim do bệnh lý tại động mạch vành: hẹp tắc, xơ vữa, co thắt động mạch vành. Suy tim do bệ[r]
2.1.4. Nhịp nhanh nút nhĩ-thất (AV nodal tachycardia): + Vị trí ổ phát nhịp luôn luôn ở nút nhĩ-thất, được duy trì nhờ cơ chế “vòng vào lại”. + Nguyên nhân: nhịp nhanh nút nhĩ-thất hay gặp ở các bệnh van tim, bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ, nhồi máu cơ tim cấp tính, viêm cơ tim cấp tính, viêm p[r]
Có rung mưu tâm thu, rung mưu tâm trương. - Sờ vùng hạ sườn phải để xác định có gan to không? Trong suy tim thường thấy có gan to dưới bờ sườn phải, kèm theo tĩnh mạch cổ nổi, làm nghiệm pháp phản hồi gan tĩnh mạch cổ (+), gan nhỏ lại sau điều trị suy tim được gọi là gan đàn xếp. 1.3. Gõ tim:[r]
V. Hội chứng Dressler Xuất hiện vi tuần cho đến vi tháng sau nhồi máu cơ tim với tỷ lệ gặp khoảng 1%. Sinh bệnh học còn cha rõ rng tuy nhiên ngời ta nghĩ nhiều đến nguyên nhân do cơ chế tự miễn. Bệnh nhân thờng có biểu hiện sốt, trn dịch mng phổi, tiếng cọ mng tim, mng phổi, xỉu[r]
chứng ít đặc hiệu sau: điện tâm đồ bất thường, đặc hiệu nhất là khoảng PR dài ra trên 0,04 giây so với mức bình thường của bệnh nhân; Tiếng tim thay đổi; Nhịp nhanh xoang kéo dài cả trong giấc ngủ và tăng lên khi gắng sức nhẹ; Các rối loạn nhịp, ngoại tâm thu... - Viêm khớp di chuyển g[r]
- Các biểu hiện trên tim: Thấp khớp có thể gây tổn thương trên cả 3 phần của tim: viêm màng trong tim; viêm cơ tim và viêm màng ngoài tim. Tỷ lệ tổn thương tim gặp trong khoảng 30 - 90% bệnh nhân thấp tim. + Viêm màng trong tim: tiếng tim[r]
9 STMT là hậu quả cuối cùng của nhiều bệnh thận do viêm nhiẽm mạn tinh, do xơ hoá tổ chức nhu mô thận làm giảm dần số lượng ñơn vị chức năng thận(nephron), chức năng thận giảm dần không hồi phục. Thận mất dần khả ănng ñiều chỉnh nội môi, mất khả năng bài tiết các chất cặn bã ñược sản sinh ra trong q[r]