C, nên thêm vào phản ứng sau cùng, thời gian để bên ngoài càng ngắn càng tốt.Thể tích phản ứng càng nhỏ càng có hiệu quả vì RE và DNA tiếp xúc với nhau càng tốt tuy nhiên phải bảo đảm thể tích RE không quá 1/10 thể tích phản ứng vì glycerol nhiều sẽ gây ức chế hoạt động của RE.3. Southern Blota. Chu[r]
E xúc tiến khởi động sự phiên mã. * Giai đoạn kéo dài mARN được tổng hợp từ mạch khuôn ADN do hoạt động của ARN polimeraza II và TFIIS. Diễn biến của quá trình tương tự ở sinh vật nhân sơ. * Giai đoạn kết thúc Sự kết thúc phiên mã có liên quan đến những cấu trúc dạng "kẹp tóc" tiếp ngay sau[r]
e giới hạn BamHI nhận biết và cắt các nucleotit ở vị trí đặc thù-G G-A-T-C-C--C-C-T-A-G G- -G...G-A-T-C-C- -C-C-T-A-G...G- Nối bởi DNA ligase -G-G-A-T-C-C- -C-C-T-A-G-G- DNA tái tổ hợpHai loại enzyme tạo đầu so le 3’ và 5’ thường được dùng trong công nghệ di truyền do khả năng tự nối lại với[r]
phân tử ADN này bằng EcoRI sẽ cho ra 7 phân đoạn ADN khác nhau. Do đó, khi điện di trên gel sản phẩm cắt, 7 phân đoạn ADN sẽ phân tách nhau ra do chúng khác nhau về khối lượng (vì chúng khác nhau về thành phần và trình tự các nucleotit). Như vậy, một phân đoạn ADN sẽ tương ứng với một vùng củ[r]
nhóm -NH2 trong các bazơ nitơ và ngăn cản sự kết cặp của các nucleotit. Các phân tử ARN được xử lý glyoxal không hình thành được các cấu trúc bậc 2 và 3 vì vậy có tốc độ di chuyển trên trường điện di dường như đơn thuần phụ thuộc vào khối lượng phân tử của chúng. V.1.2. Sử dụng enzym giới hạn
EcoRI sẽ cho ra 7 phân đoạn ADN khác nhau. Do đó, khi điện di trên gel sản phẩm cắt, 7 phân đoạn ADN sẽ phân tách nhau ra do chúng khác nhau về khối lượng (vì chúng khác nhau về thành phần và trình tự các nucleotit). Như vậy, một phân đoạn ADN sẽ tương ứng với một vùng của phân tử ADN ban đầu[r]
3.2. Cấu kiện chế sẵn: Bộ phận của kết cấu chế sẵn đ|ợc chuyển đến công tr|ờng xây dựng làm một phần của kết cấu chế sẵn. 4. Hồ sơ 4.1. Phần chung Hồ sơ kết cấu chế sẵn gồm: a) Những bản vẽ định vị (Bản vẽ bố trí chung) b) Những bản vẽ chi tiết c) Những bản danh mục cấu kiện (và những bản vẽ bố trí[r]
3.2. Cấu kiện chế sẵn: Bộ phận của kết cấu chế sẵn đ|ợc chuyển đến công tr|ờng xây dựng làm một phần của kết cấu chế sẵn. 4. Hồ sơ 4.1. Phần chung Hồ sơ kết cấu chế sẵn gồm: a) Những bản vẽ định vị (Bản vẽ bố trí chung) b) Những bản vẽ chi tiết c) Những bản danh mục cấu kiện (và những bản vẽ bố trí[r]
độcơcơ chấtchất tăng hoạt tính enzim tăng đến giới hạn tốiđa thì nồng độ cơ chất tăng thêm nữa thì hoạt tính enzim cũngkhông tăng.aNồng độ cơ chấtĐồ thị biểu hiện ảnh hưởng nồng độ cơchất đến hoạt tính enzimI. ENZIM3.Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính enzimd. Chất ức chế,[r]
uyên đề 04Nội dung chuyên đềI. Tìm hiểu cách sử dụng một công cụ trên các ngân hàng CSDL (EBI, NCBI, ExpaSy và DDBJ)II. Tìm hiểu về đăng ký trình tự sinh học vào ngân hàng CSDL và Ý nghĩa của việc đăng ký trình tự vào ngân hàng dữ liệu.I. Tìm hiểu cách sử dụng một công cụ trên mỗi ngân[r]
4, Đúng, Mạch đơn mới luôn được tổng hợp theo chiều 5'→ 3'. Trong đó ta có:+ Mạch được tổng hợp liên tục sẽ được tổng hợp theo chiều 5’ đến 3’ cùng chiều enzim tháo xoắn.+ Mạch được tổng hợp gián đoạn sẽ được tổng hợp theo chiều 5’ đến 3’ ngược chiều enzim tháo xoắn.5, Sai, Khi một phâ[r]
Bài 1: Một phân tử AND của sinh vật khi thực hiện quá trình tự nhân đôi đã tạo ra 3 đơn vị tái bản.Đơn vị tái bản 1 có 15 đoạn okazaki, đơn vị tái bản 2 có 18 đoạn okazaki. Đơn vị tái bản 3 có 20 đoạn okazaki.Số đoạn ARN mồi cần cung cấp để thực hiện quá trình tái bản trên là:A.53 B.56 C.59 D[r]
Bằng kĩ thuật tế bào người ta đã chủ động tạo các gia súc theo giới tính mong muốn. a) Người ta lấy ra khỏi dạ con một phôi bò 7 ngày tuổi, ở giai đoạn có 64 phôi bào, tách thành 2 nửa, sau đó lại cấy vào dạ con. Hai nửa này phát triển thành hai phôi mới và sau đó cho ra hai con bê. Kĩ thuật trên đ[r]
D. có nhiều mức điều hoà: NST tháo xoắn, điều hoà phiên mã, sau phiên mã, dịch mã sau dịch mã.22.Sự điều hoà hoạt động của gen nhằmA.tổng hợp ra prôtêin cần thiết. B.ức chế sự tổng hợp prôtêin vào lúc cần thiết.C.cân bằng giữa sự cần tổng hợp và không cần tổng hợp prôtêin.D.đảm bảo cho hoạt động sốn[r]
f) Không bào ( màng đơn, dạngbóng - tạo sức trương, dự trữ cácchất)- Các bóng có kích` thước lớn, được giới hạn bởi màng lipôprôtêin tích đầy nước, trong đó hòa tan các chất hữu cơ và các ion khoáng tạo nên áp suất thẩm thấu cao - Có vai trò quan trọng trong các hoạt động sinh lí: sinh trưởng[r]
dehydrogenase) B/ VAI TRÒ CỦA ENZIM Dựa trên những đặc tính đó mà trong công nghiệp có thể hợp lý hoác hoặc rút ngắn các quá trình sản xuất, thay đổi triệt để một số quy trình kỹ thuật cũ, lập nên những quy trình kỹ thuật mới, nâng cao hiệu suất và chất lượng sản phẩm, mở rộng phạm vi sử dụn[r]
I/. Enzim và cơ chế tác động của enzim:1/. Cấu trúc của enzim:2/. Cơ chế tác động của enzim:3/. Đặc tính của enzim:4/. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim:II/. Vai trò của enzim trong quá trình chuyển hoá vật chất: - Bao gồm: đồng hoá và dị[r]
ENZYME GIỚI HẠN (RESTRICTION ENZYMES): KHÁI NIỆM RE, HIỆN TƯỢNG GIỚI HẠN, CÁCH GỌI TÊN RE, CÁC LOẠI RE, TRÌNH TỰ NHẬN BIẾT RE, CÁC KIỂU CẮT CỦA RE LOẠI II, ỨNG DỤNG CỦA ENZYME GIỚI HẠN, ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA RE.
cạnh việc xác định được trình tự chuỗi các Nucleotids trong bộ gen của HBV để từ đó so sánh với thư viện gen và xác định được HBV genotypes mà còn dựa vào kết quả giải trình tự này chúng ta có thể xác định được một số dạng đột biến kháng thuốc của HBV để từ đó có phát đồ điều trị tối ư[r]