CHUYÊN ĐỀ 5 : LÝ THUYẾT DẪN XUẤT HALOGEN – ANCOL PHENOL CHUYÊN ĐỀ 5 : LÝ THUYẾT DẪN XUẤT HALOGEN – ANCOL PHENOL CHUYÊN ĐỀ 5 : LÝ THUYẾT DẪN XUẤT HALOGEN – ANCOL PHENOL CHUYÊN ĐỀ 5 : LÝ THUYẾT DẪN XUẤT HALOGEN – ANCOL PHENOL
2H5OH ở nhiệt độ phòng cần khoảng 16 năm mới đạt tới cân bằng. Để tăng tốc độ phản ứng, ngoài việc đun nóng hỗn hợp, ngời ta còn dùng các chất xúc tác nh H2SO4 đậm đặc, HCl khan... 1.3.2. Acyl hóa alcol bằng anhydrid acid. Xem phần alcol ROH + (R'CO)2O RCOOR' + R'COOH. 1.3.3. Acid carb[r]
9- Dẫn xuất halogen, ancol, phenol. (2)Câu 21: Ứng với công thức phân tử C3H6O2 có bao nhiêu đồng phân mạch hở có thể tác dụng được vớiNa và bao nhiêu đồng phân mạch hở không thể tác dụng được với Na?A. 2 và 5. B. 3 và 4. C. 4 và 3. D. 5 và 2.Câu 44: Hãy chọn các phát biểu đúng về p[r]
III. Tính chất hóa học1. Phản ứng thế nguyên tử halogen bằng nhóm –OH2. Phản ứng tách hidro halogenua3. Phản ứng với magieCH3CH2Br + MgEte khan→CH3CH2MgBrEtyl magie bromuaRMgX : thuộc loại hợp chất cơ kim (hữu cơ-kim loại).Liên kết C-Mg là trung tâm phản ứng, tác dụng nhanhvới những hợp chất c[r]
Hocthuat.vn Ti liu online min phớDẫn xuất halogen - ancol phenol1.Trong các câu sau, câu nào sai ?A. R-ợu etylic là hợp chất hữu cơ, phân tử có chứa các nguyên tố C, H, OB. R-ợu etylic có CTPT chỉ là C2H6O.C. Chất có CTPT C2H6O chỉ là r-ợu etylicD. Do r-ợu etylic có chứa C, H nên khi đốt ch[r]
BN: n-BuOH -NH4OH 2M (1: 1) lớp trên• BEW: n-BuOH – EtOH- H2O (4: 1: 2,2) 2.2.4 CÁC POLYPHENOL•Có hai loại hợp chất thường gặp là lignin và lignan( xem tài liệu) 2.3 COUMARIN2.3.1 ĐẠI CƯƠNG• Coumarin là nhóm hợp chất thiên nhiên được xem là dẫn xuất lăcton của axit orto-hydroxixynamic (I). Hầ[r]
DẪN XUẤT HALOGEN – PHENOL – ANCOLCâu 1: Số đồng phân ứng với công thức C4H9Br làA. 4 B. 2 C. 3 D. 5Câu 2: Danh pháp IUPAC của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo: Cl–CH2–CH(CH3)–CH(Cl)–CH3 làA. 1,3–điclo–2–metylbutan B. 2,4–điclo–3–metylbutanC. 1,3–điclopentan D. 2,4–điclo–2–m[r]
Thực hành hoá hữu cơ - 125 - Chương VIII. ACID CACBOXYLIC VÀ DẪN XUẤT I. TÍNH CHẤT ACID CỦA ACID CACBOXYLIC Hóa chất Dung dòch CH3COOH 10%, acid axetic kết tinh( ∗), dung dòch Na2CO3 10%, Mg (bột), dung dòch metyl dacam, dung dòch quỳ xanh, dung dòch phenolpht[r]
Tuyển chọn 21 đề thi chuyên đề “Dẫn xuất halogen Ancol Phenol – Ete” cực hay có lời giải chi tiết
MỤC LỤC Ancol Danh pháp Đồng phân Tính chất vật lý 2 Lý thuyết Ancol – Phenol Ete 20 Tính chất hóa học của ancolphenol 31 PHẢN ỨNG THẾ ANCOL (Đề 1) 42 PHẢN ỨNG THẾ ANCOL (Đề 2) 53 PHẢN ỨNG OXI HÓA[r]
, p)B. chưng khan gỗ.C. đi từ dẫn xuất halogen bằng phản ứng với dung dịch kiềm.D. thủy phân este trong môi trường kiềm.865. Hiđrat hóa propen (propilen) với H2SO4 xúc tác sẽ tạo raA. hai ancol đồng phân của nhau, trong đó sản phẩm chính là ancol bậc 2.B. hai ancol đồng phân của nhau, trong đ[r]
)2CH-CH=CH2 A. 2-metylbutan-1-ol. B. 2,2-đimetylpropan-1-ol. C. 2-metylbutanol. D. 3-metylbutan-1-ol. 44. Phương pháp nào điều chế rượu etylic chỉ dùng trong phòng thí nghiệm: A. Cho hỗn hợp khí etilen và hơi nước đi qua tháp chứa H3PO4. B. Cho etilen tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, nóng. C. Lê[r]
B. điclometan/ metylen cloruaC. triclometan/ clorofomD. cacbon tetraclorua/ tetraclometan7/ Theo quy tắc Zai-xep, sán phẩm chính của phản ứng tách HCl ra khỏi phân tử 2-clobutan?A. But-2-enB. But-1-enC. But-1,3-đienD. But-1-in8/ Khi đun sôi hỗn hợp gồm C 2H5Br và KOH trong C 2H5OH thấy thoát ra một[r]
OH có tên gọi là A. 3−metylbut−2−en−1−ol. B. 2−metylbut−2−en− 4−ol. C. pent−2−en−1−ol. D. ancol isopent−2−en−1−ylic. 848. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, độ tan trong nước của ancol đều cao hơn so với hiđrocacbon, dẫn xuất halogen, ete có phân tử khối tương đương hoặc có cùng số nguyên tử c[r]
B. điclometan/ metylen cloruaC. triclometan/ clorofomD. cacbon tetraclorua/ tetraclometan7/ Theo quy tắc Zai-xep, sán phẩm chính của phản ứng tách HCl ra khỏi phân tử 2-clobutan?A. But-2-enB. But-1-enC. But-1,3-đienD. But-1-in8/ Khi đun sôi hỗn hợp gồm C 2H5Br và KOH trong C 2H5OH thấy thoát ra một[r]
OHpropenolCH32CH3CCH3OaxetonNhững cân bằng trên chuyển dịch gần như hoàn toàn về phái bên phải, hiện tượngđồng phân hoá giữa enol và hợp chất cacbonyl là một ví dụ về hiện tượng tautome hoá.Nghĩa là các hợp chất cacbonyl trong các cân bằng trên là những chất tautome của nhau.Các enolat kim loại rất[r]
C. Hợp chất C6H5CH2OH là phenol.D. Tất cả đều đúng.CH3CH2OH => ancol etylic => AB sai vì tạp chức hoặc Cacbonhidrat …C sai vì là ancol thơm “OH gắn với C ngoài vòng benzen”Câu 55: Ancol etylic tan tốt trong nước và có nhiệt độ sôi cao hơn hẳn so với ankan và các dẫn xuất[r]
OHOHBrBrBr+HBrĐiều chế*Thế H của hiđrocacbon.*Cộng vào hiđrocacbon không no.*Thế X của dẫn xuấthalogen.*Cộng H2O vào hiđrocacbon không no.*Thế H của benzen.*Oxi hóa cumen.Danh pháp :- Hãy đọc tên các chất trên ? (các cách gọi khác nhau). -GV nêu lại các cách gọi tên tổng quát +Dẫn xuất haloge[r]
Hiđrocacbonkhông noHiđrocacbonthơmDẫn xuất hahalogenAncol, Phenol, EsteAnđehit,XetonAmonoaxitAxit cacboxilic,Este - Đồng đẳng: những hợp chất hữu cơ có thành phần phân tử hơn kém nhau mộ hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất hoá học tương tự nhau, là nhuwngc chất đồng đẳng, chúng hợp thành dã[r]
Đa dạng các câu hỏi và bài tập về Dẫn xuất halogen của hiđrocacbon – Ancol – Phenol phục vụ học sinh ôn thi đại học có đáp án và lời giải chi tiết. Có các dạng bài tập đầy đủ. VD: Ancol - Phản ứng oxi hóa Ancol - Phản ứng tách Ancol Danh pháp - Đồng phân - Tính chất vật lý Ancol đa chức Ancol Độ[r]