Suy tim phải và suy tim trái.CHẨN ĐOÁN SUY TIMLOGODỊCH TỂ HỌC Tỷ lệ mắc bệnh suy tim là 2-5%Chiếm 6-10% ở người trên 65 tuổiSuy tim có chức năng thất trái bảo tồn # 50%CHẨN ĐOÁN SUY TIMLOGOTỶ LỆ MẮC SUY TIMMcKee PA et al. Framingham study;[r]
Các xét nghiệm chẩn đoán suy tim trái Để chẩn đoán suy tim trái, người ta thực hiện một số xét nghiệm như: Xquang, điện tâm đồ, siêu âm tim, thăm dò huyết động cho phép… a. Xquang: - Tim to ra nhất là các buồng tim bên trái. Trên phim thẳng: tâm thất[r]
- Ho khan, có khi ho ra đờm kèm tia máu hoặc bọt hồng. - Đau ngực, kèm theo hồi hộp đánh trống ngực. - Ngất, lịm, hoặc có cơn ngừng tim ngắn (Adams-Stoke). - Nhìn: mỏm tim xuống dưới và ra ngoài. - Nghe ở mỏm tim: nhịp tim nhanh (đều hoặc không đều), tiếng thổi tâm thu cường độ khác nhau, nhịp ngựa[r]
áp lực trong mao mạch phổi tăng, gây ra thoát dịch vào mô kẽ và phế nang. Trường hợp nặng gây ra lụt phế nang và tạo nên bệnh cảnh phù phổi cấp. Hội chứng 3 giảm (rì rào phế nang giảm, rung thanh giảm, gõ đục) ở 1 hoặc hai đáy phổi, do tràn dịch màng phổi. Tĩnh mạch cổ nổi ở tư thế bệnh nhân nằm đ[r]
Suy tim đang là vấn đề lớn của nhân loại vì số người suy tim ngày càng tăng. Tại Mỹ khoảng 5 triệu bệnh nhân đang điều trị suy tim, mỗi năm trên 500.000 người được chẩn đoán lần đầu suy tim [12]. Tại Châu Âu, với trên 500 triệu dân, ước lượng tần suất suy tim từ 0.4-2%, do đó có từ 2[r]
PHÙ PHỔI CẤP - Cấp cứu thực hành I/ CHẨN ĐOÁN: Khó thở, xanh tím, vã mồ hôi, đột ngột hay tiến triển. Mạch nhanh, huyết áp tụt hoặc tăng. Ran ẩm dâng lên từ 2 đáy phổi. Đờm lỏng, nhiều bọt. II/ CHẨN ĐOÁN NGUYÊN NHÂN VÀ PHÂN BIỆT: A/ PHÙ PHỔI CẤP HUYẾT ĐỘNG: Tăng áp lực mao mạch phổi d[r]
thể xảy ra nếu người bệnh gặp những sang chấn tinh thần mạnh hoặc khi có những biến đổi đột ngột của thời tiết, khí hậu (bão từ) mặc dù đã được điều trị đầy đủ bằng thuốc trước đó. - Ngoài ra, những trường hợp THA có nguyên nhân nhưng không phát hiện ra hoặc không được chẩn đoán đúng cũng là[r]
Yếu tố tiên lượng/suy timYếu tố tiên lượng/suy timGiúp chẩn đoán : ST tâm thu, ST tâm trươngGiúp chẩn đoán : ST tâm thu, ST tâm trươngTL : Cleland J et al. Guidelines for the diagnosis and treatment of heart failure : executive TL : Cleland J et al. Guidelines for the diagnosi[r]
Bệnh amyloide 1 (0.1)Không đặc hiệu 141 (7.6)Không thấy nguyên nhân 247 (13.3)CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM 2004SINH LÝ BỆNHSINH LÝ BỆNH➫Tăng hoạt hệ thần kinh tự chủ ➫Kích hoạt hệ thống Renin Angiotensin Aldosterone ➫Kích thích sự bài tiết Arginine Vasopressin (ADH : antidiuretic horm[r]
Ứng Dụng Lâm sàng của BNP và NT- proBNP ProBNP là kích thích tố thải natri chủ yếu do tế bào cơ tim tiết ra vì tác động của sức căng của thành cơ tim nên đã được dùng để chẩn đoán suy tim. ProBNP được phân hóa thành BNP có tác dụng sinh học và NT-proBNP không có tác dụng sinh học; nồn[r]
CẬP NHẬT NHỮNG VẤN ĐỀ TRONG CHẨN CẬP NHẬT NHỮNG VẤN ĐỀ TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM MẠN TÍNH ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM MẠN TÍNH (KHUYẾN CÁO 2005 CỦA HỘI TIM MẠCH CHÂU ÂU(KHUYẾN CÁO 2005 CỦA HỘI TIM MẠCH CHÂU ÂU--ESC 2005)ESC 2005)GS. TS. ĐẶNG VẠN PHƯỚCĐại học Y Dược- TPHCM[r]
Bệnh amyloide 1 (0.1)Không đặc hiệu 141 (7.6)Không thấy nguyên nhân 247 (13.3)CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM 2004SINH LÝ BỆNHSINH LÝ BỆNH➫Tăng hoạt hệ thần kinh tự chủ ➫Kích hoạt hệ thống Renin Angiotensin Aldosterone ➫Kích thích sự bài tiết Arginine Vasopressin (ADH : antidiuretic horm[r]
a. Tái hấp thu ở ống thận gần b. ADH (anti-diuretic hormon) * Ở trẻ nhỏ (1 tuổi) và sơ sinh biểu hiện lâm sàng của suy tim khác với trẻ lớn và người lớn, biểu hiện thường là: trẻ không chịu bú, không lên cân và phát triển, thở nhanh, toát mồ hôi nhiều, nếu nhĩ trái lớn quá có thể c[r]
CẬP NHẬT NHỮNG VẤN ĐỀ TRONG CHẨN CẬP NHẬT NHỮNG VẤN ĐỀ TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM MẠN TÍNH ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM MẠN TÍNH (KHUYẾN CÁO 2005 CỦA HỘI TIM MẠCH CHÂU ÂU- (KHUYẾN CÁO 2005 CỦA HỘI TIM MẠCH CHÂU ÂU- ESC 2005)ESC 2005)GS. TS. ĐẶNG VẠN PHƯỚCĐại học Y Dược- TPH[r]
I. ĐỊNH NGHĨA SUY TIM o Đã có rất nhiều định nghĩa của suy tim trong vòng 50 năm qua. Trong những năm gần đây, hầu hết các định nghĩa suy tim đều nhấn mạnh cần phải có sự hiện diện của: triệu chứng cơ năng của suy tim và dấu hiệu thực thể của tình trạng ứ dịch trên lâm sàng. o Theo Trƣờng Môn Tim mạ[r]
) khi có pH < 7,3 với 1 – 2 mEq/kg NaHCO3 truyền tĩnh mạch nhanh. Khi không có điều kiện làm khí máu thì vẫn dùng 1 mEq/kg nếu bệnh nhân thở nhanh sâu trên 30 nhịp/phút. + Duy trì thỏa đáng (250 ml/h dung dịch chứa 133 meq NaHCO3 trong 1000ml Glucose 5%) cho đến khi pH > 7,35 hoặc nhịp[r]
VaD chiếm khoảng 10-20% trường hợp sa sút trí tuệ. Các đặc điểm gợi ý chẩn đoán VaD trên người có suy giảm nhận thức bao gồm: - Khởi phát bệnh đột ngột và diễn tiến suy giảm nhận thức từng bước. - Tiền sử tai biến mạch máu não hoặc cơn thoáng thiếu máu não. - Suy giảm nhận thức theo mảng (liê[r]
Viêm cầu thận cấp thường gặp sau viêm họng Viêm cầu thận cấp (hay còn gọi là viêm cầu thận sau nhiễm liên cầu) là một bệnh tổn thương cả 2 thận. Đây là bệnh lý phức hợp miễn dịch, bệnh diễn tiến cấp tính, quá trình viêm lan tỏa trong các tiểu cầu thận. Biểu hiện lâm sàng bởi các triệu chứng: Phù,[r]
Suy tim là bệnh lý thường gặp nhất ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh tim mạch, trong đó suy tim cấp gây nguy hiểm đến tính mạng, những nguyên nhân nào dẫn đến suy tim cấp. Đây là bài của TS BS Nguyễn Thị Hậu
Phản vệ 1. Tổng quan: + Shock phản vệ là một cấp cứu liên quan đến tiên lượng sống còn. + Thường diễn tiến đột ngột như là tình trạng phản ứng nặng khi tiếp xúc với tác nhân gây dị ứng, với thuốc (đặc biệt là kháng sinh), vì côn trùng đốt; do ăn nhộng, hải sản, dứa + Adrenalin là thuốc điều trị cơ[r]