VẤN ĐỀ 2: KHOẢNG CÁCH TỪ MỘT ĐIỂM TỚI MỘT MẶT PHẲNG _Phơng pháp áp dụng_ Để tính khoảng cách từ điểm O tới mặt phẳng P, ta thực hiện theo các bớc sau: BỚC 1: Để dựng OH với H là hình chi[r]
_NHẬN XÉT_: Nh vậy, trong lời giải của ví dụ trên: ở câu a, để tìm góc giữa AB và DM chúng ta lựa chọn điểm M trên DM để dựng đờng thẳng song song với AB, bởi M, A, B cùng thuộc mặt [r]
_NHẬN XÉT_: Nh vậy, trong lời giải của ví dụ trên để chứng minh bốn điểm A, I, J, K đồng phẳng chúng ta sử dụng điều kiện đã đợc nêu trong nội dung bài toán, đó là việc chứng minh ba v[r]
hình lập phơng ĐỊNH NGHĨA 3_: Một hình lăng trụ đợc gọi là hình lăng trụ đứng nếu các cạnh bên _ _của nó vuông góc với các mặt đáy._ Nhận xét rằng _các mặt bên của hình lăng trụ đứng là [r]
Cho hai mặt phẳng song song (P) và (Q)Khoảng cách giữa (P) và (Q) là khoảng cách từ điểm Mthuộc (P) đến mặt phẳng (Q)MChương III: VECTƠ TRONG KHÔNG GIAN.QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIANChủ đề: Khoảng cáchI.Khoảng cách từ một điểm đến một đườngthẳng, đến một mặt phẳng.II[r]
Dựng OH b’ tại H.Từ H, dựng đường thẳng song song với a, cắt b tại B.Từ B, dựng đường thẳng song song với OH, cắt a tại A.Khi đó AB là đoạn vuông góc chung của a và b.Chú ý: d(a,b) = AB = OH.Bài 1. Hình chóp S.ABCD có đáy là hình vng ABCD tâm O cạnh a, SA vng góc với đáy và SA=a.Gọi I là trung điểm[r]
PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC CỦA HỌC SINH VỀ BÀI TOÁN KHOẢNG CÁCH
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Trong chương trình toán phổ thông lớp 11, 12, hình học không gian là một môn học rất thú vị, song đây cũng là môn học khó đối với một số học sinh. Các em cần phải nắm thật kỹ các định lý về lý thuyết, có óc tưởng tượ[r]
Đối với nhà trường: Trong các buổi họp tổ chuyên môn, các giáo viêntrong tổ có thể chọn ra một chủ đề nào đó mà giáo viên còn gặp khó khăn tronggiảng dạy cũng như học sinh còn lúng túng, chưa biết cách để làm các bài tậpđể trao đổi kinh nghiệm giảng dạy cũng như hệ thống các bài tập hay đối v[r]
MỞ ĐẦU I. Lý do chọn đề tài 1. Xuất phát từ mục tiêu giáo dục THPT, Luật Giáo dục năm 2005 đã xác định “các phẩm chất và năng lực phát triển cho HS nhằm trước hết đáp ứng được yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực trong giai đoạn phát triển kinh tế xã hội mới của đất nước, giai đoạn công nghiệp hoá, hiện đ[r]
Sử dụng các cách chứng minh đã biết ở phần trước.Câu 7. Cho tam giác đều ABC, cạnh a. Gọi D là điểm đối xứng với A qua BC. Trên đường thẳngvuông góc vơi mp(ABC) tại D lấy điểm S sao cho SD = a 6 . Chứng minh hai mặt phẳng (SAB) và(SAC) vuông góc với nhau.Câu 8. Cho hình tứ diện ABCD có hai mặt ABC[r]
Mở đầu bài học GV cho HS lập BĐTD theo nhóm với các gợi ý liên quanđến chủ đề kiến thức.Hoạt động 2: Thuyết minh về BĐTD4Cho một vài HS hoặc đại diện của các nhóm lên báo cáo, thuyết minh vềBĐTD mà nhóm mình đã thiết lập. Hoạt động này vừa giúp GV biết rõ việc hiểubiết kiến thức của các em, v[r]
Từ đó xác định thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng song song với một hoặc hai đờng thẳng cho trớc theo phơng pháp đã biết.. Xác định thiết diện hình chóp khi cắt bởi mặt phẳng đi [r]
VẤN ĐỀ 2: CHỨNG MINH HAI ĐỜNG THẲNG SONG SONG _Phơng pháp áp dụng_ Để chứng minh hai đờng thẳng song song với nhau ta có thể sử dụng một trong các cách sau: _CÁCH 1:_ Chứng minh 2 đờng t[r]
hình lăng trụ và hình hộp ĐỊNH NGHĨA HÌNH LĂNG TRỤ: _ Hình lăng trụ là một hình đa diện có hai mặt nằm_ _trong hai mặt phẳng song song gọi là hai đáy và tất cả các cạnh không_ _thuộc hai[r]
Ghi chú và tổng hợp kiến thức theo từng chương, phần, chủ đề. Điều quan trọng sau khi học xong bài học là cần phải ghi nhớ các định lý, công thức, cách giải dạng bài tập. Tuy vậy, đôi khi bạn bị chi phối bởi quá nhiều môn học khiến bạn quên đi chúng. Cách hay nhất là ghi chú chúng lại vào sổ tay. Nh[r]
MỤC LỤC Trang Mở đầu 3 Chương I Cơ sở lí luận 7 1.1 Tư duy và đặc trưng cơ bản của tư duy 7 1.1.1 Tư duy là gì 7 1.1.2 Đặc trưng cơ bản của tư duy 7 1.2 Tư duy tích cực, tư duy sáng tạo và[r]
DÀNH CHO HỌC SINH MẤT GỐC CHINH PHỤC HÌNH HỌC KHÔNG GIAN TỪ A Z ► Chắc các em đều biết, hình học không gian là một phần khó ăn điểm trong kỳ thi đại học, nhiều bạn khi đi thi giải quyết bài hình học không gian theo kiểu đại số, sự dụng phép dựng trục tọa độ và số hóa. Cách này tương đối dễ cho khi[r]
Vào những năm 60 của thế kỷ trước, nhà toán học Nhật Bản Shoshichi Kobayashi đã xây dựng trên mỗi không gian phức một giả khoảng cách bất biến đối với các tự đẳng cấu chỉnh hình. Giả khoảng cách đó ngày nay được gọi là giả khoảng cách Kobayashi. Khi giả khoảng cách Kobayashi trên một không gian[r]
MụC LụCMỞ ĐẦU11.LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI12.PHẠM VI NGHÊN CỨU23.MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU24.NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU25.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU36.GIẢ THUYẾT KHOA HỌC37.CẤU TRÚC LUẬN VĂN3CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN41.1.Tình huống dạy học. Dạy học theo thuyết tình huống41.1.1.Tình huống dạy học41.1.2.Dạy học theo[r]