Giải bài tập trang 94, 95 SGK Toán 5: Luyện tập chung diệntích hình thangHướng dẫn giải bài tập Luyện tập 1, 2 , 3 trang 94 SGK Toán lớp 5 tập 1Câu 1: Tính diện tích hinh thang có độ dài hai đáy lần lượt là a và b, c[r]
Giải bài tập trang 98, 99 SGK Toán 5: Chu vi hình tròn Luyện tậpHướng dẫn giải bài tập trang 98 SGK Toán 5: Chu vi hình tròn (bài 1, 2,3 trang 98/SGK Toán 5)Câu 1: Tính chu vi hình tròn có đường kính da) d = 0[r]
Giải bài tập trang 68 SGK Toán 5: Chia một số tự nhiên chomột số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phânÔn tập lý thuyếtKhi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư, ta tiếp tục chia nhưsau: Viết dấu phẩy vào bên phải số thương Viết thêm vào bên[r]
Quãng đường AB dài 25km. Quãng đường AB dài 25km. Trên đường đi từ A đến B, một người đi bộ 5km rồi tiếp tục đi ô tô trong nửa giờ thì đến B. Tính vận tốc của ô tô. Bài giải: Ta có: nửa giờ hay giờ hay 0,5 giờ. Quãng đường đi bằng ô tô là: 25 - 5 = 20 (km) Vận tốc của ô tô là: 20 : 0,5 = 40 (km/[r]
Một ca nô đi từ 6 giờ 30 phút đến 7 giờ 45 phút được quãng đường 30km. Một ca nô đi từ 6 giờ 30 phút đến 7 giờ 45 phút được quãng đường 30km. Tính vận tốc của ca nô. Bài giải: Cách 1: Thời gian đi của ca nô là: 7 giờ 45 phút - 6 giờ 30 phút = 1 giờ 15 phút. 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ. Vận tốc của[r]
Đáp án:4327 > 374228676 = 286765870 97321 65300 > 9530100 000 > 99 999VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíBÀI 4. (Hướng dẫn giải bài tập số 4 trang 4/SGK Toán 4)a) Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:65 371 ; 75 631 ; 56 73[r]
b) x + 24 = 62;c) 27 + x = 82.Hướng dẫn giảia) x + 18 = 52b) x + 24 = 62x = 52 – 18x = 62 – 24x = 34x = 38c) 27 + x = 82x = 82 – 27x = 55Bài 4: (Hướng dẫn giải bài tập số 4 SGK)Vừa gà vừa thỏ có 42 con, trong đó có 18 con thỏ. Hỏi có bao nhiêu con gà?Hướng dẫn giảiSố con gà có là:42 –[r]
Giải bài tập trang 31 SGK Toán 2: Luyện tậpHướng dẫn giải bài Giải bài tập trang 31 SGK Toán 2: Luyện tập (bài 1, 2,3, 4 trang 31/SGK Toán 2)Bài 1. (Hướng dẫn giải bài tập số 1 SGK)- Trong hình tròn có mấy ngô[r]
1. Kiến thức Phát biểu được định nghĩa của chuyển động tròn đều. Viết được công thức tính độ lớn của vận tốc dài và trình bày đúng được hướng của vectơ vận tốc của chuyển động tròn đều. Phát biểu được định nghĩa, viết được công thức và nêu được đơn vị của vận tốc góc trong chuyển động tròn[r]
3x8……………………………..= 24 ( ô vuông )b)Có 8 cột, mỗi cột có 3 ô vuông. Số ô vuông trong hình chữ nhật là :x83……………………………..= 24 ( ô vuông )3x88 x3Nhận xét : ………………………….= ………………………….*Về nhà :- Làm bài 2b /SGK trang 54.- Học ôn bảng nhân 8.- Chuẩn bị bài sau : Nhân số có ba chữ số vớisố có một chữ số[r]
======trong phần bài tập có phần sai nhỏ! câu 2 : 3.1/ CP sp nhập kho: 6.281, 5 trđ. (1, 5 đ) + NVL tính theo thực tế: 11.250 kg x 182.000 đ = 2.047, 5 trđ. "+ Lương: (1,5 : 140) x 140.000 trđ = 1.500 trđ."- phần này là đúng còn trong bài tập giải bị sai nhé!!! mọi người lưu ý!======
Trong chương trình Đại số lớp 8, phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử là một nội dung của chương trình toán, được áp dụng nhiều vào giải các bài tập . Phương pháp này cũng là một công cụ hữu ích cho học sinh trong quá trình luyện tập như : Rút gọn biểu thức, giải phương trình tích, chia đa[r]
Ta giải bài toán vận tốc theo phương pháp vẽ hoạ đồ và vẽ tám hoạ đồ ứng tám vị trí của cơ cấu: TRANG 5 BÀI TẬP LỚN NGUYÊN LÝ MÁY Trang : * Giải bài toán vận tốc : Tại các điểm Ai trên c[r]
Trường THCS Nhơn MỹNgày soạn 6.9.2009.Tiết 8.Đại số 7LUỸ THỪA CỦA MỘT SỐ HỮUTỶ(tt)I.MỤC TIÊU:1. Kiến thức : Giúp HS nắm vững công thức luỹ thừa của mộttích , luỹ thừa của một thương của số hữu tỷ.2. Kỷ năng : Rèn kó năng vận dụng công thức luỹ thừa đã họcđể giải toán về luỹ thừa3. Thái[r]
1. Tên hồ sơ dạy học: “Vận dụng kiến thức Toán vào giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình liên quan đến môn vật lý” 2. Mục tiêu dạy học: Kiến thức: Học sinh giải được bài toán bằng cách lập hệ phương trình (hoặc lập phương trình) có nội dung về các bài tập liên quan đến chuyển động (môn vật[r]
1 Dạy giúp học sinh nắm chắc kiến thức cơ bản, làm rõ bản chất mối quan hệ giữa các đại lượng: vận tốc, quãng đường, thời gian. 2 Phân dạng bài tập, giúp học sinh nhận dạng các bài tập và phương pháp giải các bài tập của từng dạng. 3 Hướng dẫn học sinh nắm chắc các bước giải toán. 4 Giáo viên[r]