Giải bài tập trang 94, 95 SGK Toán 5: Luyện tập chung diệntích hình thangHướng dẫn giải bài tập Luyện tập 1, 2 , 3 trang 94 SGK Toán lớp 5 tập 1Câu 1: Tính diện tích hinh thang có độ dài hai đáy lần lượt là a và b, c[r]
Giải bài tập trang 68 SGK Toán 5: Chia một số tự nhiên chomột số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phânÔn tập lý thuyếtKhi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư, ta tiếp tục chia nhưsau: Viết dấu phẩy vào bên phải số thương Viết thêm vào bên[r]
Giải bài tập trang 98, 99 SGK Toán 5: Chu vi hình tròn Luyện tậpHướng dẫn giải bài tập trang 98 SGK Toán 5: Chu vi hình tròn (bài 1, 2,3 trang 98/SGK Toán 5)Câu 1: Tính chu vi hình tròn có đường kính da) d = 0[r]
: ... tuổi?Bài giảiTuổi của em là:16 - 5 = 11 (tuổi)Đáp số: 11 tuổiBài 3. (Hướng dẫn giải bài tập số 3 SGK)Giải các bài toán theo tóm tắt sau:Em: 11 tuổiAnh hơn em : 5 tuổiAnh: ... tuổi ?Bài giảiTuổi của anh là:11 + 5 = 16 (tuổi)Đáp số: 16 tuổiBài 4. (Hướng[r]
Đáp án:4327 > 374228676 = 286765870 97321 65300 > 9530100 000 > 99 999VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíBÀI 4. (Hướng dẫn giải bài tập số 4 trang 4/SGK Toán 4)a) Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:65 371 ; 75 631 ; 56 73[r]
a) Quãng đường AB dài 180km. a) Quãng đường AB dài 180km. Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 54km/giờ, cùng lúc đó một xe máy đi từ B đến A với vận tốc 36km/giờ. Hỏi kể từ lúc bắt đầu đi, sau mấy giờ ô tô gặp xe máy ? b) Quãng đường AB dài 276km. Hai ô tô khởi hành cùng một lúc, một xe đi từ A đ[r]
Hai thành phố A và B cách nhau 135km. Hai thành phố A và B cách nhau 135km. Một xe máy đi từ A đến B với vận tốc 42km/giờ. Hỏi sau khi khởi hành 2 giờ 30 phút xe máy còn cách B bao nhiêu ki-lô-mét? Bài giải: 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Quãng đường xe máy đi được sau 2,5 giờ là: 42 x 2,5 = 105 (km) Xe[r]
Một con ngựa chạy đua trên quãng đường 15km hết 20 phút. Một con ngựa chạy đua trên quãng đường 15km hết 20 phút. Tính vận tốc của con ngựa đó với đơn vị đo là m/phút. Bài giải: Cách 1: 15km = 15000m. Vận tốc chạy của ngựa là: 15000 : 20 = 750 (m/phút). Cách 2: Vận tốc chạy của ngựa là: 15 : 20 =[r]
3x8……………………………..= 24 ( ô vuông )b)Có 8 cột, mỗi cột có 3 ô vuông. Số ô vuông trong hình chữ nhật là :x83……………………………..= 24 ( ô vuông )3x88 x3Nhận xét : ………………………….= ………………………….*Về nhà :- Làm bài 2b /SGK trang 54.- Học ôn bảng nhân 8.- Chuẩn bị bài sau : Nhân số có ba chữ số vớisố có một chữ số[r]
Một ca nô đi từ A đến B với vận tốc 12km/giờ. Một ca nô đi từ A đến B với vận tốc 12km/giờ. Ca nô khởi hành lúc 7 giờ 30 phút và đến B lúc 11 giờ 15 phút. Tính độ dài quãng đường AB. Bài giải: Thời gian ca nô đi từ A đến B là: 11 giờ 15 phút - 7 giờ 30 phút = 3 giờ 45 phút = 3,75 giờ. Quãng đườn[r]
Trong quá trình giảng dạy, tôi nhận thấy để hình thành được kĩ năng giải toán cho học sinh trước hết giáo viên cần nêu được phương pháp giải từng bài toán cụ thể, để dựa vào đó học sinh luyện tập dần dần hình thành kĩ năng giải toán cho các em. Nếu ta chỉ dạy lí thyết mà không phân loại được từng dạ[r]
Trường THCS Nhơn MỹNgày soạn 6.9.2009.Tiết 8.Đại số 7LUỸ THỪA CỦA MỘT SỐ HỮUTỶ(tt)I.MỤC TIÊU:1. Kiến thức : Giúp HS nắm vững công thức luỹ thừa của mộttích , luỹ thừa của một thương của số hữu tỷ.2. Kỷ năng : Rèn kó năng vận dụng công thức luỹ thừa đã họcđể giải toán về luỹ thừa3. Thái[r]