1 CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI PHƯƠNG TRÌNH HÀM THƯỜNG DÙNG Phương pháp 1: Hệ số bất ñịnh. Nguyên tắc chung: +) Dựa vào ñiều kiện bài toán, xác ñịnh ñược dạng của f(x), thường là f(x) = ax + b hoặc f(x) = ax2+ bx + c. +) ðồng nhất hệ số ñể tìm f(x). +) Chứng minh rằng mọi hệ số khác của[r]
1 CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI PHƯƠNG TRÌNH HÀM THƯỜNG DÙNG Phương pháp 1: Hệ số bất ñịnh. Nguyên tắc chung: +) Dựa vào ñiều kiện bài toán, xác ñịnh ñược dạng của f(x), thường là f(x) = ax + b hoặc f(x) = ax2+ bx + c. +) ðồng nhất hệ số ñể tìm f(x). +) Chứng minh rằng mọi hệ số khác của[r]
3A. PHẦN MỞ ĐẦU1. Lý do chọn đề tài:Phương trình hàm là một mảng kiến thức thường xuất hiện trong các kì thi họcsinh giỏi trong những năm gần đây, ví dụ như các kì thi: HSG quốc gia, HSG cấp tỉnh,Olympic 30/4, Olympic Lê Hồng Phong, Trại Hè Phương Nam, HOMC (olympic toánTiếng Anh),… cả[r]
2(n) + f(0) = -m - n + f(0)Từ hai đẳng thức cuối ta suy ra f(0) = -1, nên f(n) = - n - 1.Kiểm tra lại ta thấy hàm số này thõa mãn điều kiện bài toán.Vậy hàm số cần tìm là: f(n) = - n - 1. 17PHẦN III: TỔNG KẾT Trên đây là một sô phương pháp giải phương trình hàm đơn giảnthường gặp mà tô[r]
Về phương trình hàm Jensen, tính ổn định và ứng dụng (LV thạc sĩ)Về phương trình hàm Jensen, tính ổn định và ứng dụng (LV thạc sĩ)Về phương trình hàm Jensen, tính ổn định và ứng dụng (LV thạc sĩ)Về phương trình hàm Jensen, tính ổn định và ứng dụng (LV thạc sĩ)Về phương trình hàm Jensen, tính ổn định[r]
Các nguồn tài liệu tham khảo: - Chuyên đề phương trình hàm đa thức-Trần Nam Dũng. - Chủ đề đa thức-Đỗ Thanh Hân. - Polynomial Equations-Dusan Djukic. - Polynomials in One Variable- Dusan Djukic. - 100 Nice Polynomial Problems With Solutions -Amir Hoss[r]
Tổng hợp theo chuyên đề các đề thi HSG và chọn đội tuyển các tỉnh thànhPHƯƠNG TRÌNH HÀM QUA CÁC KÌ THILưu Giang NamSinh viên K14, khoa Toán tin ĐH KHTN TPHCMI. Bài toán:Bài 1: Cho dãy số (xn)∞n=1thỏa mãn với x1= 1 và xn+1= 5√xn+ 11 −√xn+ 4với mọi nnguyên dương.Chưng minh rằng dãy số (xn)∞n=[r]
2 PHƯƠNG PHÁP Trong các trường hợp đơn giản, phương trình hàm có thể giải bằng phép thế để thu được thông tin hoặc phương trình bổ sung.. Thử lại thỏa yêu cầu.[r]
(4)* Do f liên tục (4) còn đúng với mọi giá trị vô tỉ ( xem lũy thừa với số mũ tùy ý SGK 11)* Hai vế của (4) đều chẵn ⇒ (4) còn đúng với mọi giá trị thực âm của x.Kết hợp : f(0) = 1⇒ ∀x∈R : f(x) = 2x[f(1)](5)Để ý rằng nếu f thỏa (5) thì – f cũng thỏa (5)Nên (5) cho : ∀x∈R : f(x) = ±2xa (a > 0[r]
CHUYÊN ĐỀ PHƯƠNG TRÌNH HÀMDạng 1: Tìm f(x) , biết [ ]( )f u x = v(x) Đặt t = u(x) , tính x theo t : x = 1u−(t) Thế vào biểu thức đã cho ta được f(t) = 1( )v u t− Khi đó thay t bởi x ta được : f(x)Ví dụ 1: Tìm hàm số f(x) biết :1, f(2x + 1) = 7x + 5 2, 221 10f x x khi xx x + = + ≠ ÷[r]
Phương trình hàm trên N Trần Nam Dũng – ĐHKHTN Tp HCM Dương Bửu Lộc – THPT chuyên Trần Đại NghĩaTóm tắt: Bài này giới thiệu các phương pháp và kỹ thuật giải phương trình hàm trên các tập rời rạc như N, Z, Q, Z2 … Cách tiếp cận của bài viết là Ví dụ – Phân tích – Lời giải[r]
Cauchy, phương trình hàm Jensen và những ứng dụng của chúng trong việc giảitoán.Chương 3. Một số phương pháp giải phương trình hàmTrình bày một số phương pháp giải phương trình hàm thông dụng. Ở mỗiphương pháp bắt đầu bằng phương pháp giải, sau đó là các bài toán,[r]
Cho xR, ≠ 1. Tìm tất cả các hàm số f(x) xác định và liên tục trên R+ thỏa điều kiện : f(x) = f(x), xR+(1)Giải : Nếu < 1 : từ (1) ta nhận được : f(x) = f(x) = . . . = f( ), xR+, xNSuy ra : f(x) = lim f( ) = f(1), xR+ > 1 : (1) cho f(x) = ), xR+, xNSuy ra : f(x) = f( )[r]
1 Tìm quỹ tích trung điểm đoạn thẳng M1M2 2 Chứng minh rằng giao điểm thứ hai của hai đ−ờng tròn ngoại tiếp ΔM1QM2 vμΔO1QO2 lμ một điểm cố định.. Một tam giác ABC cân tại A di động nh−ng[r]
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU TRANG 3 Trường THPT Chuyên Gv IINỘI DUNG ĐỀ TÀI CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1 – TÌM HÀM SỐ BẰNG CÁCH SỬ DỤNG PHÉ[r]
này thường gắn với các mục đích mô tả các đặc trưng hàm, các tính chất c thức dưới dạng tường minh và đơn giản hơn. Đây là những hệ thức rất quan trc quan đến những ràng buộc dạng bất đẳng thức cho trước. Trong mục tiếp thc xét riêng cho t[r]
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ-ĐHQG HÀ NỘI I, Hàm đường thẳng1,Xét đường thẳng có phương trình: y=ax +b, trong đó a,b∈ R được gọi là phương trình hàm đường thẳng. Ta có: a -là hệ số góc2, Hàm số có tập xác định là: R=(-∞ ;+∞) và tập giá trị là R*Tính chất• Phương trình t[r]
hoặc hàm sai số tuyệt đối lớn nhấtTrường hợp cố định: Ta cần giải bài toán tối ưuNếu ta đặt vàthì bài toán trên tương đương vớiĐây là bài toán tối thiểu bình phương sai số kinh điển. Trường hợp có hạng đầy đủ (full rank), giá trị tối ưu của làtrong đó gọi là ma trận giả nghịch đảo (pseudo-inv[r]