BÀI TẬP CÁC DỤNG CỤ QUANG HỌC 1. Dùng một thấu kính có độ tụ +10điôp để làm kính lúp.a. Tính độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực.b. Tính độ bội giác và độ phóng đại của ảnh khi người quan sát ngắm chừng ở điểm cực cận. Khoảng nhìn rõ ngắn nhất của mắt là 25cm.ĐS:[r]
Biên Soạn: Võ Minh Đoan Ôn tập – Vât lý 11 – Mắt và dụng cụ quang học MẮT VÀ DỤNG CỤ QUANG HỌCBài 1: Mắt một của người có điểm cực cận cách mắt 10 cm, điểm cực viễn cách mắt 1m.1. Mắt bị tật gì. Người này cần đeo kính gì và tiêu cự bao n[r]
Chương 6: MẮT VÀ CÁC DỤNG CỤ QUANG HỌC Tiết 54: MÁY ẢNH & MẮT I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: A. Trọng tâm: - Cấu tạo của máy ảnh và cách điều chỉnh máy ảnh - Cấu tạo sơ lược của mắt về phương diện quang hình học. Đặc điểm về cấu tạo của mắt (d' = OV không đổi[r]
- Vấn đề đổi mới phương pháp dạy học là một vấn đề cấp thiết trong giai đoạn hiện nay.Phương hướng đổi mới trong quá trình dạy học nhằm phát triển khả năng sáng tạo, khảnăng tư duy, phát triển hành động tự chủ tìm tòi giải quyết vấn đề của học sinh trong quátrình chiểm lĩnh tri thức. Người giáo viên[r]
A. 6 cm B. 9,1 cm C. 60cm D. 68,5cm32. Năng suất phân li của mắt là:A. Độ dài của vật nhỏ nhất mà mắt quan sát được B. Góc trông lớn nhất mà mắt quan sát đượcC. Số đo thị lực của mắt D. Góc trông nhỏ nhất giữa 2 điểm mà mắt còn phân biệt được33. Mắt một ngườ[r]
TRƯỜNG PTTH MẠC ĐĨNH CHI GIÁO ÁN VẬT LÝ 11Tiết : _ _ _ _ _Bài 16 : ĐIỆN TÍCH – ĐỊNH LUẬT CU LÔNGI. Mục tiêu : 1) Ôn lại các khái niệm đã học. Bổ sung một số khái niệm mới : Hai loại điện tích dương và âm, lực tương tác giữa hai điện tích điểm. ba cách làmnhiễm điện của vật. 2) Hiểu khái niệm điệ[r]
kiến tạo xã hội ở tầm cao nhất là sự hình thành hệ thống tri thức khoa học doloài ngƣời xây dựng nên và đƣợc xã hội thừa nhận. Tuy vậy, giữa các cộngđồng xã hội khác nhau vẫn tồn tại các học thuyết khác nhau về cùng một sựkiện. Cho nên vẫn tồn tại những trƣờng phái khoa học khác nhau trong xã hội.Tr[r]
a. Mắt tốt b. Mắt cận c. Mắt viễn d. Không có mắt nào tinh hơn Câu 10: Mắt đeo kính D = 1 (dp) thì nhìn rõ vật gần nhất cách mắt 20 (cm) thì điểm CC cách mắt khoảng Đ nào? Coi kính đeo sát mắt. a. Đ = 20 (cm) b. Đ = 25 (cm) c. Đ = 30 (cm) d. K[r]
VỀ MẮT VÀ CÁC DỤNG CỤ QUANG” nhằm góp phần giúp các em có thêm mốiliên hệ với thực tế, tăng thêm sự tự tin trong việc giải các bài tập vật lý từ đó ngày càngyêu thích bộ môn vật lí hơn. Đồng thời đây cũng là tài liệu giúp đỡ tôi trong việc giảngdạy phần quang hình học một cách c[r]
Sgk. * GV trình bày cấu tạo của kính hiển vi I. Kính hiển vi: 1. Định nghĩa: Kính hiển vi là một dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt làm tăng góc trông ảnh của những vật rất nhỏ, với độ bội giác lớn hơn rất nhiều so với độ bội giác của kính lúp. 2. Cấu tạo: gồm 2 bộ phận chính[r]
=2. Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước thì : a. Góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ c. Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới b. Góc tới lớn hơn góc khúc xạ d. Góc khúc xạ lớn hơn góc tới3. Tiêu cự của một thấu kính là : a. Khoảng cách từ tiêu điểm đến quang tâm c. Khoảng cách từ vật đến ảnh b. Khoả[r]
Độ bội giác G của một dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt là tỉ số giữa góc trông ảnh của một vật qua dụng cụ đó (α) với góc trông trực tiếp vật đó khi đặt vật ở điểm cực cận của mắt (α0) Vì α, α0 nhỏ nên2.SỰ TẠO ANH1. Định nghĩa0Gαα=0tgtgGαα=)OCĐ(ĐABtgc0==αα
kính lúp khi ngắm chừng ở vị trí bất kỳ.Số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở cực cận, cực viễn và vô cực. - Trình bày công thức độ bội giác khi ngắm chừng ở vô cực và ngắm chừng ở cực cận. - Nhận xét cách trình bày của bạn. số bội giác của các dụng cụ quang học. - Yêu cầu HS trình[r]
1. Một người viễn đẹo kính có độ tụ 2,5 D thì đọc được sách cách mặt 35cm. Để đọc được sách cách mắt 25cm thì người đó phải đeo kính có độ tụ là bao nhiêu?2. Mắt cận có khoảng nhìn rõ là 12-17cm. Để sửa tật cần đeo kính có độ tụ là bao nhiêu?3. Khoảng cách từ đỉnh lưỡng chất cầu tổng h[r]
lớp đối chứng. KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 Qua đánh giá kết quả thực nghiệm cho thấy: + Việc rèn kĩ năng giải bài tập thông qua hệ thống các câu hỏi định hướng mà chúng tôi soạn thảo và thực hiện là có hiệu quả. Điều đó khẳng định giả thuyết khoa học của luận văn là đúng đắn. + Hệ thống các câu hỏi đ[r]
Nội dung của bài giảng bao gồm: các tính chất vật lí của mẫu; biểu hiện của mẫu; độ màu; xác định độ màu bằng mắt thường; xác định độ màu bằng thiết bị quang học; độ đục; bảo quản mẫu; xác định độ đục bằng thiết bị quang học...
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VẬT LÍ 9 –HK2A. LÍ THUYẾT:I/ ĐIỆN TỪ:Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng?2/ Dòng điện xoay chiều là gì?3/Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều 4/ Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy biến thế 5/Công suất hao phí trên đường dây:UPRPhp=II.QUANG HỌC<[r]
Ukhờ234 51 O LặèNG NHIT CHặNG 6 - 126 - 6.5.2. Bộ phân tích khí kiểu điện hóa Trong nhóm này gồm các bộ phân tích khí kiểu điện dẫn galvanic (theo điện lợng hoặc dòng điện) kiểu điện thế và kiểu khử cực. (tự tham khảo) 6.6. Bộ PHÂN TíCH KHí KIểU Từ Loại này đợc dùng nhiều cho việc phân tích khí[r]
Bài giảng Vật lí 11 - Bài 31: Mắt tìm hiểu về cấu tạo quang học của mắt; về phương diện quang hình học của mắt; sự điều tiết của mắt, điểm cực cận, điểm cực viễn; năng suất phân li; các tật của mắt và cách khắc phục.
II2:Một người mắt cận thị khi nhìn vật ở điểm cực cận của mắt thì độ tụ mắt là 2dp,khi nhìn vật ở điểm cực viễn thì độ tụ của mắt là 1dp,biết khoảng cách từ O đến V la 25 cm.Tìm khoảng nhìn rõ của mắtII3:Một người mắt không có tật,điểm cực cận cách mắt 20 cm[r]