Yesterday afternoon. Melanie (6) told (tell) me about it last night.Harriet:Last night! (7) You knew (you / know) about it last night, and (8) you didn’t tell(you / not / tell) me!Tom:Well, (9) I didn’t see (I/ not/ see) you last night. And (10) I hasn’t seen (I / not /see) you today, until n[r]
THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH VÀ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN 1. Thì hiện tại hoàn thành: - Trong tiếng Anh cổ, một vài hình thức hiện tại hoàn thành được lập với be, không phải với have: Ví dụ: Winter is come. The potatoes are all gone. - Chúng[r]
Một số dấu hiệu nhận biết cơ bản để giúp các bạn có cái nhìn tổng quát hơn về 2 thì Thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn này, đồng thời tránh những nhầm lẫn không đáng có trong lúc luyện thi TOEIC.
Một số dấu hiệu nhận biết cơ bản để giúp các bạn có cái nhìn tổng quát hơ[r]
Bài tập Thì Hiện tại Hoàn thành và Hiện tại hoàn thành tiếp diễn 1. Paul … in God since he was a child. A. Believed B. Has believed C. Has been believing D. Have been believing 2. I … the book, you can have it back. A. Reading B. Have been reading C. Has been r[r]
ZENLISH EDUCATIONNo 9/25, Alley 629, Kim Ma – Ba Dinh – Ha NoiBài tập thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơnI) Hoàn thành bức thư dưới đây gửi cho một tờ báo. Sử dụng hiện tại hoàn thành hoặc quákhứ đơn.A few days ago I learned (learn) that someone plans to knock d[r]
Thì hiện tại hoàn thành. (the present perfect)Cả hai thì hiện tại hoàn thành đơn (present perfect simple) và hiện tại hoàn thành tiếp diễn (present perfect continuous) đều nói đến một hành động trong quá khứ có liên quan đến hiện tại, nhưng hiện tạ[r]
Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁPTHÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH(THE PRESENT PERFECT TENSE)1. Hình thức và cách dùng.A. Hình thức.Thì hiện tại hoàn thành được lập bởi thì hiện tại của have + quá khứ phân từ (past participle).I have worked. (Tôi đã làm việc) v.v…Quá khứ phân[r]
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễnĐịnh nghĩa và cách dùng1) Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến thời điểm hiện tạiVí dụ: My parents have been travelling since early this morning. 2) Thì hiện tại hoàn[r]
1 số bài tập thì Hiện tại đơn và Hiện tại Tiếp diễn cực dễ cho chương trình Tiếng Anh lớp 6 Cơ bản hoặc cho người mất gốc Tiếng Anh muốn ôn tập ngữ pháp Tiếng Anh. Bài tập được tham khảo từ nhiều nguồn có chọn lọc và sáng kiến của bản thân
Thì hiện tại hoàn thành(HTHT) và hiện tại hoàn thành tiếp diễn(HTHTTD)-Present perfect continuous and simple present perfect continuous (thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn): Ở đây chúng ta quan tâm đến hành động mà không quan tâm đến hành động đã hoàn tất ha[r]
Giống như thì hiện tài hoàn thành , thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cũng diễn tả một hành động đã bắt đầu ở quá khứ, tiếp tục đến hiện tại và có thể tiếp tục đến tương lai. Tuy nhiên, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn có khác ở chỗ nó nhấn mạnh tính liên[r]
GO --> GONESPEAK --> SPOKENWRITE --> WRITTEN Cuối bài này, ta sẽ có danh sách các động từ bất quy tắc.- Thí dụ:+ I HAVE FINISHED DINNER. = Tôi mới ăn tối xong.+ SHE HAS JUST COME BACK. = Cô ấy vừa mới quay lại. * Công thức thể phủ định: Chủ ngữ + HAVE hoặc HAS + NOT + Động từ ở[r]
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì HTHT.1. The bill isn’t right. They (make)………….. a mistake.2. Don’t you want to see this programme? It …………. (start).3. I (turn)……….. the heating on. It’ll soon get warm in here.4. ……..they (pay)…….. money for your mother yet?5. Someone (take)………………. my bicycle.<[r]
3. My elder sister has been a college student ______two years.4. They have lived here ______ 2000.5. She has been away ______ three days.6. It hasn't rained in the region ______ several months.7. She has been here ______ many years and she loves it.8. My brother has worked in this motor compa[r]
Question 8. Chọn đáp án DGiải thích: Trong Question hỏi đuôi, khi vế trước dấu phẩy bắt đầu bằng “Let’s...” thì vế sau sẽ là “shall...”. (chỉ lời rủ, mời). Trong các trường hợp khác, thông thường vế trước dùng khẳng định thì vế sau phủđịnh (và ngược lại); và vế trước dùng thì gì thì vế sau dùng thì[r]
Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Bài tập về thì hiện tại tiếp diễn, Bài tập về thì hiện tại toàn thành. Bài tập về thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn. Anh ngữ phổ thông. Bài tập về thì hiện tại tiếp diễn, Bài tập về thì hiện tại toàn thành. Bài tập về thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn[r]
- would prefer sb/ st to do st: muốn ai/ cái gì đó làm gìTạm dịch: A: Bạn có phiền nếu tôi lên lịch họp lúc 11h không?/ B: Umh, thật ra tôi thích lịch họp sớmhơnQuestion 88: Đáp án AĐáp án A. have been improvedDùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ, li[r]
hội thoại của anh ấy.Đáp án A: didn’tWould rather sb did sth: mong rằng ai đó không làm gì (ở hiện tại);51AWould rather sb hadn’t done sth: mong rằng ai đó đã không làm gì (nhưng đãlàm);Would rather sb would do sth: mong rằng ai sẽ làm gì;Wouỉd rather do sth than do sth: thích làm gì hơn làm[r]
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ - động từGiải thích: Tất cả các danh từ tập thể chỉ thời gian, tiền bạc, số đo, … khi được đề cập đến như một thểthống nhất thì đều được xem là một danh từ số ít. Do đó các động từ và đại từ theo sau chúng phải ở ngôithứ 3 số ít.Tạm dịch: Năm ngàn đô la không phải[r]
Question 26: A“ hurting” là Ving nên loại đáp án C ( vì although + S + V)Không có “Despite of” => loại đáp án BDựa vào nghĩa của câu=> loại đáp án DĐáp án: ATạm dịch: Anh ta đã chiến thắng cuộc đua mặc dù bị thương ở chân trước cuộc đua.Question 27: D“ hardly” đứng đầu câu là câu đảo[r]