TRANG 4 ĐẶT VẤN ĐỀ TRANG 5 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1 XÁC ĐỊNH VỮA XƠ ĐỘNG MẠCH CẢNH BẰNG SIÊU ÂM DOPPLER Ở BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP TRANG 6 ĐỐI T-ỢNG VÀ PH-ƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỐI T-ỢNG NGHIÊ[r]
+ Vữa xơ động mạch mắt: tùy độ tổn th − ơng có thể gây rối loạn thị lực, mù loà do tổn th − ơng võng mạc do thiếu máu nuôi; chẩn đoán nhờ soi đáy mắt. + Vữa xơ động mạch cảnh: hay gặp mảng vữa xơ ở động mạch cảnh chung, động mạch [r]
- Đại th ực bào đơn nhân (monocyte) trên màng t ế bào c ủa đại th ực bào có nhi ều th ụ c ảm th ể g ắn (mang) lipit, khi n ội m ạc động m ạch t ổn thương đại th ực bào xuyên m ạch đến l ớp áo gi ữa c ủa động mạch, t ế bào b ị ho ại t ử để l ại nh ững t[r]
C- ĐỘNG MẠCH CẢNH ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG ĐỘNG MẠCH NÃO TRƯỚC ĐỘNG MẠCH NÃO GIỮA ĐỘNG MẠCH MẠCH MẠC TRƯỚC ĐỘNG MẠCH THÔNG SAU ĐỘNG MẠCH MẮT.. C- ĐỘNG MẠCH CẢNH[r]
ĐỘNG MẠCH CẢNH TRONG ĐỘNG MẠCH NÃO TRƯỚC ĐỘNG MẠCH NÃO GIỮA ĐỘNG MẠCH MẠCH MẠC TRƯỚC ĐỘNG MẠCH THÔNG SAU ĐỘNG MẠCH MẮT.. ĐỘNG MẠCH CẢNH- DƯỚI ĐÒN ĐỘNG MẠCH CẢNH- DƯỚI ĐÒN[r]
Nghiên cứu về tổn thương động mạch (được khảo sát trên ĐM cảnh), các yếu tố liên quan cũng như nồng độ PTH, OPG huyết tương góp phần giải thích được cơ chế bệnh sinh vữa xơ động mạch, [r]
+ Bắt mạch: phải bắt đối xứng 2 bên để so sánh. Các vị trí thường bắt mạch là động mạch thái dương, động mạch dưới hàm, động mạch cảnh, động mạch cánh tay, động mạch quay, động mạch bẹn, động mạch kheo, động mạch chày sau, động mạch mu chân.[r]
Về nguyên tắc điều trị cấp cứu là đưa huyết áp về bình thường kết hợp với các biện pháp cầm máu; hạn chế dùng các thuốc co mạch vì sẽ làm tăng huyết áp. - Đau thượng vị, loét, thủng dạ dày-hành tá tràng: ở những người bị vữa xơ động mạch có tăng huyết áp, các nhánh động[r]
+ Xơ gan cổ trướng, suy gan + Hội chứng thận hư. + Suy tim độ III, IV. + Hẹp động mạch thận một hoặc cả hai bên, hẹp động mạch thận bẩm sinh hoặc do các mảng vữa xơ gây hẹp lòng động mạch..., tăng tiết renin dẫn đến tăng tổng hợp aldosteron gây cường aldosteron th[r]
Bài giảng trình bày bệnh lý của động mạch cảnh; giải phẫu và huyết động của động mạch cảnh đoạn ngoài sọ, huyết động của động mạch cảnh; kỹ thuật khám; siêu âm bệnh lý xơ vữa động mạch cảnh; đánh giá độ cứng mạch máu, biến dạng và tốc độ biến dạng...
+ V ữa xơ động m ạch thân: gây h ẹp động m ạch thân, b ệnh nhân b ị tăng huy ết áp m ức độ n ặng k èm theo suy thân. Ch ẩn đoán nh ờ siêu âm Doppler (đo ch ỉ s ố tr ở kháng RI > 0,7; ho ặc ch ụp động mạch thân c ản quang). + V ữa xơ động m ạch vành[r]
Bài giảng trình bày bệnh lý của động mạch cảnh; giải phẫu và huyết động của động mạch cảnh đoạn ngoài sọ, huyết động của động mạch cảnh; kỹ thuật khám; siêu âm bệnh lý xơ vữa động mạch cảnh; đánh giá độ cứng mạch máu, biến dạng và tốc độ biến dạng...
Bệnh tim mạch do vữa xơ động mạch là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu trên toàn thế giới. Tuy nhiên, vấn đề kiểm soát lipid máu để hạn chế vữa xơ động mạch còn chưa thỏa đáng và ở nước ta còn ít nghiên cứu về vấn đề này ở người cao tuổi. Bài viết nhằm nghiên cứu kiểm soát lipid máu ngắn hạn ở người[r]
- Nhóm IB: nhóm dưới hàm, các hạch nằm trong vùng giữa bụng trước và bụng sau cơ nhị thân và thân xương hàm dưới. Nhóm hạch này dẫn lưu lưỡi, tuyến nước bọt dưới hàm, miệng, môi. - Nhóm II: nhóm hạch cảnh trên, các hạch nằm trong khoảng 1/3 trên của tĩnh mạch cảnh trong và dây thần[r]
Những mạch máu nhỏ ngoằn ngoèo, trên mặt ngoài quả tim là những động mạch vành gọi như vậy vì chúng chia nhau đi một vòng ở phần trên quả tim, như vành nón, vành mũ. Những động mạch bé nhỏ đó có nhiệm vụ rất lớn, là dẫn máu đến cơ tim tức là phần thịt (cơ = thịt) của quả tim. Khi[r]
- Các fibrat làm giảm dòng acid béo về gan làm giảm tổng hợp VLDL, làm tăng độ thanh thải VLDL, giảm hình thành LDL nhỏ và đặc dễ gây vữa xơ động mạch, giảm oxy hoá LDL: kết quả là giảm cả triglycerid và cholesterol (giảm triglycerid nhiều hơn), giảm VLDL và LDL, tăng HDL; các f[r]
TRANG 1 16 HỆ THỐNG MẠCH MÁU HỆ THỐNG MẠCH MÁU Đ ĐỘNG MẠCH CẢNH NGOÀIỘNG MẠCH CẢNH NGOÀI HỆ THỐNG MẠCH MÁU HỆ THỐNG MẠCH MÁU Đ ĐỘNG MẠCH CẢNH NGOÀIỘNG MẠCH CẢNH NGOÀI 1.ĐỘNG MẠCH GIÁP TR[r]