BÀI 29. HỌC TIẾNG HÀN QUỐC "버스를 타세요." Mời lên xe bus#1 Title#2Mở đầu: Bài 29: "버스를 타세요."Hương안녕하세요? Vũ Thanh Hương 입니다. 다시 만나뵜게 되어 반갑습니다.Chương trình học tiếng Hàn Quốc với phương châm vui vẻ và bổ ích kí[r]
BÀI 28. HỌC TIẾNG HÀN QUỐC "내일 우리 집에 오세요."Ngày mai mời đến nhà tôi chơi #1 Title#2Mở đầu: Bài 28 "내일 우리 집에 오세요."Hương안녕하세요 ? Vũ Thanh Hương 입니다 . Xin chào các bạn đang theo dõi chương trình học tiếng Hàn Quốc.Nh[r]
BÀI 26. HỌC TIẾNG HÀN QUỐC “옷이 아주 멋있어요”Chiếc áo rất đẹp#1 Title#2Mở đầu: Bài 26: “옷이 아주 멋있어요.”Hương안녕하세요? Vũ Thanh Hương 입니다. Xin chào các bạn, rất vui được gặp lại các bạn trong bài học hôm nayChào cô 지승현, cũng như mọi khi, hôm na[r]
BÀI 24 HỌC TIẾNG HÀN QUỐC “비빔밥 먹을래요.” Tôi muốn ăn món cơm trộn thập cẩm#1 Title#2Mở đầu: Bài 24: “비빔밥 먹을래요.”Hương안녕하세요? Vũ thanh Hương 입니다.Xin chào quí vị khán giả xem truyền hình, rất vui được gặp lại quí vị trong bài học hôm nay.지승[r]
chúng ta sẽ nói thế nào thưa cô 지승현 지승현: 재미있었어요?(2 회) Hương: Mời các bạn luyện tập thêm một lần nữa và nhắc lại theo cô 지승현 지승현: 어제 뭐 했어요? 어제 뭘 했어요? 재미있었어요? Hương: Bây giờ tôi và cô 지승현 sẽ sử dụng những kiến thức đã học trong bài hôm nay[r]
gì đó vào lúc nào, chúng ta chỉ việc nêu thời gian rồi thêm từ 에 Sao chúng ta không thử luyện tập bằng cách thêm 에 vào sau vốn từ vựng mà chúng ta vừa học nhỉ.Muốn nói bằng tiếng Hàn là 'vào buổi sáng' và 'vào buổi tối' thì phải nói thế nào thưa cô 지승현.아침에, 저녁에 (2 회)Tôi đi[r]
Hương: 안녕하세요? Vũ Thanh Hương 입니다. Chúng tôi đã chuẩn bị một bài học mới rất hay cho các bạn ngày hôm nay. Như thường lệ, cô 지승현 sẽ cùng tôi hướng dẫn cho các bạn học bài 지승현: 안녕하세요, 지승현입니다 Hương: Trước khi bắt đầu bài học mới, chúng ta sẽ ôn lại bài cũ.[r]
Hương: 안녕하세요? Vũ Thanh Hương 입니다. Xin chào các bạn đang theo dõi chương trình học tiếng Hàn Quốc.Như thường lệ tôi và cô 지승현 sẽ hướng dẫn các bạn học bài hôm nay.Hy vọng các bạn sẽ có một giờ học bổ ích và lý thú.지승현: 안녕하세요. 지승현입니다Hư[r]
Hương: 안녕하세요? Vũ Thanh Hương 입니다. Các bạn có còn nhớ cách chia động từ và tính từ ở thì quá khứ mà trong bài trước chúng ta đã học không ạ? Sau đây,chúng ta sẽ dùng một vàiphút để ôn lại bài cũ cùng với cô 지승현 지승현: 안녕하세요. 지승현입니다 Hương: Muốn nói câu ở th[r]
riêng của mình. Nếu thường xuyên gõ chữ tiếng Hàn thì nên sử dụng bàn phím kết hợp tiếng Anh và tiếng Hàn, trên bàn phím này có phím để hoán đổi giữa 2 kiểu gõ. Cho dù sử dụng bàn phím tiếng Anh hay tiếng Hàn thì vẫn phải cài đặt bộ gõ và font chữ tiếng Hàn. Nguyên tắc viết cách chữ tro[r]
Hương: 안녕하세요? Vũ Thanh Hương 입니다.만나서 반갑습니다. Xin chào các bạn. Rất vui được gặp lại các bạn trong bài học ngày hôm nay. Và như thường lệ, cô giáo 지승현 sẽ giúp chúng ta hoàn thành bài học.지승현: 안녕하세요. 지승현 입니다.Hương: Trước hết, mời các bạn ôn tập lại bài cũ. 지승현[r]
지승현: 은행까지 얼마나 걸려요?Hương: Chúng ta đã cộng thêm từ 까지 để chỉ hướng đến một địa điểm nào đó. Nó có nghĩa là 'đến'. Bây giờ chúng ta sẽ cùng luyện tập cách đặt một số câu có sử dụng tên một số địa điểm chúng ta vừa học. Mời các bạn luyện tập cùng cô 지승현지승현: 은행까지 얼마나[r]
안녕하세요? 안착희입니다Bây giờ việc học tiếng Hàn Quốc đối với chúng ta đã trở nên dễ dàng hơn.Trước khi đến với bài học hôm nay, mời các bạn cùng ôn lại bài häc h«m trước với cô 지승현 안녕하세요? 지승현입니다Trong bài học trước, chúng ta đã học được cách hỏi và[r]
*)Hương: Khi đọc các từ chỉ từ tháng 1 đến tháng 12, các bạn có cảm nhận được một số con số được đọc theo một cách khác thường không ạ?Chúng ta đã học số 6 được là 육 và số 10 là và 십.Vậy tại sao chúng ta không nói tháng 6 là 유월 và tháng 10 là 십월 mà lại nói 유월 và 시월 Như vậy thì tháng[r]
nay chúng ta lại biết thêm rằng, những động từ nguyên thể có nguyên âm không phải là ㅏ hoặcㅗ(ㅜ", "ㅡ", "ㅣ")chúng ta sẽ thêm đuôi từ 어요 vào sau thân động từ khi muốn chuyển nó thành động từ chia ở thì hiện tạiChúng ta cũng học là tân ngữ trong tiếng Hàn thì đặt lên trước động từ. Các bạn[r]
Chúng ta sẽ xem những cấu trúc nào ñã ñược sử dụng trong bài học Trong bài hôm nay, chúng ta sẽ so sánh giữa thì quá khứ và thì hiện tại và sẽ học ñiểm khác biệt giữa hai thì này. Trong ñoạn phim các bạn ñã xem, Michael và 민욱민욱민욱민욱 ñã sử dụng cả thì hiện tại và thì quá khứ tr[r]
Để dễ hiểu, chúng ta sẽ lấy ví dụ: Có một cái điện thoại, một cái bàn và một cái túi. Bây giờ tôi sẽ hỏi cô 지승현 là chiếc điện thoại nằm ở đâu? 전화가 어디에 있어요? 책상 위에 있어요. (2 번) Còn bây giờ là câu hỏi xem chiếc túi ở đâu? 가방이 어디에 있어요? 책상 밑에 있어요. (2 번) Cá[r]
21Nếu các ngươi ăn những thứ này và ở trong hang sâu không được nhìnánh mặt trời trong 100 ngày thì có thể được thành người”곰과 호랑이는 쑥과 마을을 가지고 캄캄한 굴 속으로 들어갔다. 호랑이는 배고품을 참지 못하고 며칠 만에 굴에서 뛰쳐나왔으나 곰은 백일 동안 참아 아름다운 여자가 되었다.Gấu và hổ đem[r]