Việc tìm hiểu về chất độc trong thực phẩm là vấn đề hết sức thiết thực và cần được quan tâm hiện nay. Trong đời sống hằng ngày, con người luôn phải đối mặt với nhiều hợp chất có khả năng gây độc có nguồn gốc từ tự nhiên hay nhân tạo. Ở những điều kiện nhất định, sự đối mặt này là nguyên nhân dẫn đến[r]
Hình 2.2: Hình ảnh cắt ngang qua mao mạch não. Chu vi của lòng mao mạchgồm các tế bào nội mô (EC), kết dích các màng tế bào nội mô bởi các dãi bịt(TJ). Các tế bào ngoại mạch (PC) được gắn vào bề mặt của các tế bào nội môvà chúng được bao bọc bởi màng đáy (BL[r]
không hồi phục, bào quan giàTế bào cơ, TB hồng cầu, TB bạch cầu và TB thần kinh loại TB nào cónhiều lizôxôm nhất?8. Màng sinh chất (màng tế bào)1/Cấu trúc: theo mô hình khảm động- Lớp photpholipid kép và prôtêin: +2 lớp photpholipid trong màng luônquay 2 đuôi kị nước vào[r]
CHỦ ĐỀ THUYẾT TRÌNHTIÊU HOÁ – HẤP THỤ CHUYỂN HOÁ PROTEINI.Khái niệm, chức năng và phận loại protein1.Khái niệmProtein là một chất hữu cơ hay còn được gọi là “ chất đạm” là thành phần quan trong trong cơ thể của một cơ thể sốngProtein được hình thành từ các acid amin với nhau bằng liên kết piptid.Pr[r]
nhau, đu«i kh«ng kị nước quay bàora ngoài- Ở tế bào động vậtTăng tính ổn định cho- Nằm xen kẽ trong lớptế bàophotpholipit-Xuyên qua màng- Nằm ở mặt trong màng-Protein + Cacbohidrat- Protein + lipitGhép nối vận chuyểncác chất- Là thụ thể, ghép nối,nhận biết tế bào lạBài 10[r]
Hệ tiêu hóa ở người bao gồm đường tiêu hóa cộng với cơ quan phụ trợ tiêu hóa (lưỡi, tuyến nước bọt, tụy, gan và túi mật). Trong hệ thống này, quá trình tiêu hóa có nhiều giai đoạn, là hệ đầu tiên bắt đầu ở miệng (khoang miệng). Tiêu hóa liên quan đến sự phân hủy thức ăn thành các thành phần nhỏ hơn[r]
Dùng cho đào tạo cử nhân điều dưỡng. Lời nói đầu Bài 1. Nhập môn sinh lý học và đại cương về cơ thể sống Bài 2. Trao đổi chất qua màng tế bào Bài 3. Sinh lý điện thế màng và điện thế hoạt động Bài 4. Chuyển hóa chất và chuyển hóa năng lượng Bài 5. Sinh lý điều nhiệt Bài 6. Sinh lý học máu Bài 7. Sin[r]
I. TRẮC NGHIỆM (2đ) Đọc kỹ các câu hỏi và khoanh tròn vào đáp án là các chữ cái đầu câu A, B, C, D trả lời em cho là đúng. (VD: 1A, 2B...) Câu 1: Thân to ra về bề ngang nhờ: A. các tế bào màng xương dày lên [r]
Sinh con duy trì và phát triển nòiTiết 69: Tổng kết toàn cấp (tt)4.Sinh học tế bào.Bảng 65.3 chức năng của các bộ phận của tế bàoCác bộ phậnThành tế bàoChức năngBảo vệ tế bàoMàng tế bàoTrao đổi chất giữa trong và ngoài tế bàoChất tế bàoThực hiện các hoạt động sống của tế bàoTi thểThực[r]
Mục tiêu học tập: Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng: 1. Trình bày được đặc điểm cấu trúc chức năng của nơron. 2. Trình bày được các biểu hiện điện của nơron. 3. Trình bày được đặc điểm dẫn truyền xung động trên sợi trục và qua synap.
Chương VILIPIDChức năng sinh học•••••Dự trữ năng lượngCấu trúc tế bàoChất mang hay dung môi kỵ nướcHoạt tính sinh họcBảo vệLipid dự trữ(trung tính)Lipid màng(phân cực)PhospholipidTriacylglycerolGL
KD biểu hiện bởi sốt kéo dài, và: Viêm khớp Viêm kết mạc Nốt hồng ban Sưng hạch bạch huyết Kích thích Phát ban Sưng tấy, đốm xuất huyết Tiểu mủ vô khuẩn Lưỡi dâu tây: kích thích ở màng nhầy vùng miệng, môi, và cổ họng Viêm cơ tim và viêm màng ngoài tim Rối loạn chức năng gan, thận, hệ tiêu hóa[r]
tế bàoBÊN NGOÀI MÀNG SINH CHẤTXI1.- ThànhCẤU TRÚCTế bào thực vậtXI - CẤU TRÚC BÊN NGOÀI MÀNG SINH CHẤT1. Thành tế bào* Cấu trúc- Bao ngoài MSC (ởcác TB TV, nấm)-Thành phần hoá học :+ Tế bào thực vật làxenlulôzơ+ Tế bào nấm là kitin- Trên thành tế bào cócầu s[r]
Đề thi học sinh giỏi môn sinh lớp 11 tỉnh nghề an năm 20152016. Câu I (3,0 điểm). 1. Hãy nêu các loại prôtêin khác nhau về chức năng trong cấu trúc của màng sinh chất tế bào. 2. Những bộ phận nào trong tế bào nhân thực có chứa ADN, so sánh cấu trúc của các loại ADN trong các bộ phận đó. 3. Nêu các[r]
SỞ GD ĐT QUẢNG NGÃI TRƯỜNG THPT TÂY TRÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 20122013 MÔN SINH HỌC LỚP 10 – HỆ CƠ BẢN Thời gian làm bài: 45 phút
I. Phần thi trắc nghiệm: 4đ Câu 1. Đơn vị tổ chức cơ sở của mọi sinh vật là A. các đại phân tử . B. tế bào. C. mô. D. cơ quan. Câu 2. Các thành phần[r]
Các tế bào nhân thực tiến hóa từ tế bào nhân sơ tổ tiên, nhờ sự chuyển hóa của màng bên trong tế bào. Tất cả các bào quan có màng trong tế bào nhân thực (nhân, ti thể và lục lạp) đều khởi đầu bởi sự gấp nếp của màng nguyên sinh chất. Đầu tiên cấu trúc màng nguyên thủy gấp nếp tạo thành lớp bao phủ[r]
B – Chuyển hóa vật chất và năng lượng Bài 15: Tiêu hóa IKhái niệm tiêu hóa: Là quá trình biến đổi chất hữu cơ phức tạp thành chất đơn giản được hấp thụ ở ruột và cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào II Tiêu hóa ở các nhóm động vật: a) Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa: Chủ yếu là động v[r]
Trường THPT Trần PhúGiáo sinh : Nguyễn Duy PhúGVHD: Tăng Thị TìnhNgày soạn: 18/10/2016CHƯƠNG II. CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀOTiết 7 – Bài 7: TẾ BÀO NHÂN SƠI.Mục tiêu:1. Kiến thức:- Giải thích được học thuyết tế bào.- Giải thích được vai trò của tế bào có kích thước hiển vi.- Mô tả được t[r]
– - MIT, DIT sẽ trùng hợp nhau tạo T3, T4 và gắn vớithyroglobulin4. Giải phóng hormon tuyến giáp vào máu– - T3, T4 khuếch tán qua màng tế bào nang giáp và vào maomạch quanh nang giápTÁC DỤNG CỦA HORMON GIÁPLÊN SỰ PHÁT TRIỂN CƠ THỂ– Làm tăng tốc độ phát triển cơ thể– Thúc đẩy sự phát t[r]