80 × 40 = 3200 (m2)b) 3200m2 so với 100m2 thì gấp:3200 : 100 = 32 (lần)Số thóc thu hoạch được là:50 x 32 = 1600 (kg) hay 16 tạĐáp số: a) 3200m2b) 16 tạ thóc.Bài 3 trang 31 SGK Toán 5 – Luyện tập chung 5Một mảnh đất có hình vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 là hì[r]
Giải bài tập trang 75 SGK Toán 4: Luyện tập chungHướng dẫn giải bài Luyện Tập Chung (bài 1, 2, 3, 4, 5 SGK Toán lớp4 trang 75)BÀI 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm (Hướng dẫn giải bài tập số 1 trang75/SGK Toán 4)a) 1[r]
Giải bài tập trang 94, 95 SGK Toán 5: Luyện tập chung diệntích hình thangHướng dẫn giải bài tập Luyện tập 1, 2 , 3 trang 94 SGK Toán lớp 5 tập 1Câu 1: Tính diện tích hinh thang có độ dài hai đáy lần lượt là a và b, chiều ca[r]
Tính diện tích tam giác vuông ABC. Bài 3: a) Tính diện tích tam giác vuông ABC. b) Tính diện tích tam giác vuông DEG Bài giải: Diện tích tam giác ABC = = 6 cm2 Diện tích tam giác DEG = = 7,5 cm2.
Một hình lập phương có cạnh 4cm, nếu gấp cạnh của hình lập phương Một hình lập phương có cạnh 4cm, nếu gấp cạnh của hình lập phương lên 3 lần thì diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của nó gấp lên bao nhiêu lần ? Tại sao ? Bài giải: - Diện tích xung quanh của hình lập phương lúc đầu: 4 x[r]
Một sợi dây thép được uốn như hình bên. Tính độ dài của sợi dây. Một sợi dây thép được uốn như hình bên. Tính độ dài của sợi dây. Bài giải: Độ dài của sợ dây thép chính là tổng chu vi các hình tròn có bán kính 7cm và 10cm. Độ dài dây thép là: 7 x 2 x 3,14 + 10 x 2 x 3,14 = 106,76 (cm) Đáp số: 10[r]
Viết số đo thích hợp vào ô trống. Viết số đo thích hợp vào ô trống: Nhận xét: Hình lập phương là hình chữ nhật có chiều dài, chiều rộng và chiều cao bằng nhau. Bài giải:
Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có: a) Chiều dài 2,5m, chiều rộng 1,1m và chiều cao 0,5m. b) Chiều dài 3m, chiều rộng 15dm và chiều cao 9dm. Bài giải: a) Diện tích xung quanh của hình[r]
Một sợi dây nối hai bánh xe ròng rọc (như hình vẽ). Một sợi dây nối hai bánh xe ròng rọc (như hình vẽ). Đường kính của bánh xe có độ dài là 0,35m. Hai trục cách nhau 3,1m. Tính độ dài sợi dây. Bài giải: Độ dài của sợi dây bằng tổng độ dài của hai nửa đường tròn (bằng chu vi của hình tròn) cộng 2[r]
Một chiếc khăn trải bàn hình chữ nhật có chiều dài 2m và chiều rộng 1,5m. Một chiếc khăn trải bàn hình chữ nhật có chiều dài 2m và chiều rộng 1,5m. Ở giữa khăn người ta thêu học tiết trang trí hình thoi có các đường chéo bằng chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật. Tính diện tích khăn trải bàn[r]
Cho hình tam giác có diện tích. Cho hình tam giác có diện tích m2và chiều cao m. Tính độ dài đáy của hình tam giác đó. Bài giải: Độ dài đáy của hình tam giác là: ( x 2) : = (m) Đáp số: (m). Ghi nhớ: Muốn tính độ dài đáy của hình tam giác, ta lấy hai lần diện tích chia cho chiều cao.
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Diện tích phần đã tô màu của hình vuông ABCD là: A 13,76cm2 B. 114,24 cm2 C. 50,24cm2 D. 136, 96cm2 Bài giải: Khoanh vào chữ A. (Giải thích: Diện tích phần tô màu là hiệu củ[r]
Hình bên tạo bởi hình chữ nhật và hai nửa đường tròn (xem hình vẽ). Hình bên tạo bởi hình chữ nhật và hai nửa đường tròn (xem hình vẽ). Tính diện tích hình đó. Bài giải: Diện tích hình đã hco là tổng diện tích hình chữ nhật và hai nửa đường tròn. Chiều dài hình chữ nhật là: 7 x 2 = 14 (cm) Diện[r]
Hai hình tròn có cùng tâm O như hình bên. Hai hình tròn có cùng tâm O như hình bên. Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé bao nhiêu xăng-ti-mét ? Bài giải: Bán kính của hình tròn là: 60 + 15 = 75 (cm) Chu vi của hình tròn lớn là: 75 x 2 x 3,14 = 471 (cm) Chu vi của hình tròn bé là: 60[r]
Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy là a và chiều cao là h. Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy là a và chiều cao là h: a) a = 30,5 dm và h là 12dm b) a = 16dm và h = 5,3 m. Bài giải a) Diện tích = = 183 m2 . b) Đổi 5,3m = 53 dm Diện tích = = 424 dm2 .
Hãy chỉ ra đáy và đường cao tương ứng đã có trong mỗi hình tam giác dưới đây. Hãy chỉ ra đáy và đường cao tương ứng đã có trong mỗi hình tam giác dưới đây: Hình 1 Hình 2 Bài giải: Hình 1: Đáy AC, đường cao BA Hình 2. Đáy DE, DG , đường cao DG, DE.
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN SƠN TRÀTRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN VĂN THOẠITOÁN : LUYỆN TẬPNgười thực hiện : Nguyễn Thị Ngọc Ánh• Làm bài tập sau :Mỗi hộp có : 5 cái bánh.8 hộp có : ...cái bánh ?Bài giải :Số cái bánh có trong 8 hộp là :8 X 5 = 40 ( cái )Đáp số : 40 cái bánh.Bài 1 : T[r]