1. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng: Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật trong lòng nó. 1. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng: Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật trong lòng nó. Khác với chất rắn chất[r]
:Áp suất chất lỏng – Bình thông nhauI.Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng.•Ta đã biết khi đặt vật rắn lên mặt bàn vật rắn sẽ tác dụng lên mặt bànmột áp suất theo phương của trọng lực.•Vậy khi đổ chất lỏng vào trong bình thì chất lỏng có[r]
I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng1/ Thí nghiệm 1Một bình hình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở thành bìnhđược bịt bằng một màng cao su mỏng.Hãy quan sát hiện tượng xảy ra khi ta đổ nước vào bình.C1)caochấtsu bịbiếnchỉdạngC2) MàngCó phảilỏngtácchứngtỏ điềudụng ápsuất gì[r]
-Chất lỏng có đặc tính là nén lên các vậtđặt trong nó.-Áp lực chất lỏng nén lên vật có phươngvuông góc với bề mặt của vật.-Áp suất trung bình của chất lỏng là:Fp=SBÀI: ÁP SUẤT THỦY TĨNH- NGUYÊN LÝ PA-XCAN1-Áp suất chất lỏng:Dụng cụ đo áp suấtBÀI: Á[r]
d. 55%Câu 19: Phát biểu nào sau đây SAI khi nói về khái niệm áp suất?Chọn một câu trả lờia. Áp suất được bảo toàn trong lòng một chất bị épb. Đơn vị của áp suất là Pascal (Pa)c. Áp suất tại mọi điểm trên một mặt bị ép là độ lớn của áp lực trên mộtđơn vị diện tích của mặt[r]
1urp22.Sự thay đổi áp suất theo độ sâu.1.Áp suất của chất lỏngÁp suất thủy tĩnh.Vậy: p = pa + ρ h g2.Sự thay đổi áp suất theo độ sâu.P là áp suất thủy tĩnh hay áp suất tĩnhÁp suất thủy tĩnh.- Áp suất thủy tĩnh tại các điểm trên một mặt nằm ngang3.Nguyên lý P[r]
Tổng quanChất lỏng siêu tới hạn (SCF) ngày nay được sử dụng như là một phương pháp không độc hại, thân thiện với môi trường,chi phí hợp lý và vận hành với điều kiện nhiệt độ và áp suất không cao và việc sử dụng phương pháp này đã và đang trở nên cuốn hút trong việc nghiên cứu và sản xuất dược phẩm.K[r]
Cô Đặc I – Những khái niệm cơ bản: Quá trình bay hơi thường dùng để: – làm tăng nồng độ của chất hòa tan trong dung dịch (làm đậm đặc); – tách các chất hòa tan ở dạng rắn (kết tinh); – tách dung môi ở dạng nguyên chất (nước cất); – lấy nhiệt từ môi trường lạnh khi thay đổi trạng thái của tác nh[r]
Câu 2. Có phải chất lỏng chỉ tác dụng lên bình theo một phương như chất rắn không? Câu 2. Có phải chất lỏng chỉ tác dụng lên bình theo một phương như chất rắn không? Giải Chất lỏng gây ra áp suất ở mọi phương.
Bài C6. Tại sao người ta không đóng chai nước ngọt thật đầy? Bài C6. Tại sao người ta không đóng chai nước ngọt thật đầy? Hướng dấn giải: Câu trả lời này khá phức tạp, vì liên quan đến áp suất của chất khí trên mặt thoáng của chất lỏng chứa trong chai. HS lớp 6 chưa được học áp suất nên chỉ có th[r]
Những ký hiệu trên là ký hiệu của máy bơm dầu, khi có thêm chữ (I), có nghĩa là nguồn cung cấp lý tưởng (nguồn không có tổn thất lưu lượng và tổn thất áp suất trong máy bơm) Công suất trong mạch thủy lực được xác định theo biểu thức sau:[r]
qua synap?testCâu 6: Tại sao mắt lại có thể cảm thụ được ánh sáng.Câu 7: Nêu cách đo huyết áp tâm thu và giải thích bảnchất hiện tượng.Câu 8: Cơ chế tuần hoàn của máu trong cơ thể?Câu 9: Em hãy nêu một phương pháp xác định phổ hấpthụ quang hợp của cây xanh. Ý nghĩa thực tế.Điện và sự sốngCâu 10. Phâ[r]
Dầu là những hợp chất phức tạp, chủ yếu là các hợp chất hữu cơ cao phân tử hỗn hợp trong thiên nhiên, hầu như chỉ chứa các hydrocacbon. Được tạo thành từ những phản ứng xảy ra dưới điều kiện áp suất và nhiệt độ ở độ sâu nhất định cùng với các vận động địa chất. Dầu mỏ hay dầu thô là một chất l[r]
Phân biệt hơi bão hòa với hơi khô. Phân biệt hơi bão hòa với hơi khô. So sánh áp suất hơi bão hòa với áp suất hơi khô của chất lỏng ở cùng nhiệt độ? Hướng dẫn giải: Học sinh tự giải.
Ngày soạn: 24/10/2011Ngày dạy: 27/10/2011Tiết 10 - 11: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAUI. Mục tiêu:1. Về kiến thức:- Nắm được sự tồn tại của áp suất trong long chất lỏng.- Viết được biểu thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị của các đ[r]
Thủy lực là ngành khoa học về truyền lực và truyền chuyển động trong môI trường chất lỏng giới hạn.Đây chỉ là một phạm vi hẹp trong thuỷ lực , bởi vì thuỷ lực bao quát mọi nghiên cứu và ứng dụng chuyển động của chất lỏng từ hệ thống tưới tiêu đến các hệ thống thuỷ lực trong công ng[r]
Có tất cả các môn học trong chương trình lớp 8 HK 1 sẽ được tổng hợp đầy đủ trong đề cương này . Mong mọi người ủng hộ Đề cương Vật Lý A.Lý thuyết: Câu 1: Nêu dấu hiệu để biết một vật đang chuyển động hay đứng yên? Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động s[r]
4 áp suất của chất lỏng.a) áp suất do cột chất lỏng gây ra tại một điểm cách mặt chất lỏng một đoạn h.P = h.d = 10 .D . hTrong đó: h là khoảng cách từ điểm tính áp suất đến mặt chất lỏng (đơn vị m) d, D trọng lượng riêng (Nm3); Khối lượng riêng (Kgm3) của chất lỏng P: áp suất do cột chất lỏng[r]
- Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sôi. - Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sôi. - Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi. Lưu ý: Khi đun nóng chất lỏng tói nhiệt độ sôi mà ở đó áp suất của hơi bão[r]
Buổi thực tập 2 và 3 +Bài 1 : Áp suất. áp suất thay đổi khi ở các môi trường khác nhau : nước , thành phần không khí áp suất thay đổi theo độ cao áp suất phụ thuộc vào mật độ phân tử khí .
Ta có công thức : PV=nRT . Khi mật độ phân tử khí tăng, tức tỉ số nV tăng thì áp suất tăng Khi mật độ p[r]