2. Bài toán Cauchy)',,(" yyxfy ===bxyaxy)(')(00bax ,,;0 là các số cho trước.•Nghiệm nhận được từ nghiệm tổng quát bằng cách cho các hằng số c1, c2 những giá trị cụ thể được gọi là nghiệm riêng.mãn điều kiện đầu: thỏaChương 6: Phương Trình Vi Phân Cấp 20)",',( =yyxFb-[r]
12Chương 5: Phương Trình Vi Phân Cấp 1Đây là nghiệm tổng quátTrường hợp: y=±1 thỏa phương trình (*) nên cũng là nghiệm của phương trình vi phân này nhưng chúng không nhận được từ nghiệm tổng quát nên là nghiệm kỳ dị2. Bài toán CauchyBài toán Cauchy là bài to[r]
( , (2))y f x y′=Bài toán Cauchy: là bài toán tìm nghiệm của ptvp (1) hoặc (2) thỏa điều kiện đầu 0 0( )y x y=Hay nói cách khác là tìm 1 đường cong tích phân của ptvp (1) hoặc (2) đi qua điểm (x0,y0)Ví dụ: Tìm nghiệm của ptvp 22 3xdx y dy=thỏa điều kiện y(1)=1 Ta có : 2 <[r]
>*!+,-.9?: !"9?:3@AB&C'AB DE%F GHI&JJrr==J JJ J8x xy C C e= +JJ JJ JJ J Jb ac∆ = − = − = > !"KL3M$ %'N O3.4 Phương trình vi phân cấp hai tuyến tính không thuần[r]
Vậy nghiệm tổng quát tương ứng là : 23rr==2 31 2ex xy C C e= +24 25 24 1 0b ac∆ = − = − = >Phương trình vi phân cấp hai tuyến tính3.4 Phương trình vi phân cấp hai tuyến tính không thuần nhất với hệ số không đổi.3.[r]
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN CẤP 1Bài toán dẫn về phương trình vi phân[ ]0( ) 20 , (0) 100dTk T t T Cdt= − =Vận tốc nguội lạnh của một vật trong không khí tỷ lệ với hiệu giữa nhiệt độ của vật và nhiệt độ không khí. Tìm quy luật giảm nhiệt của vật nếu nhiệt độ của không khí là 200[r]
Tính ổn định nghiệm của hệ phương trình vi phân cấp 1 (LV tốt nghiệp)Tính ổn định nghiệm của hệ phương trình vi phân cấp 1 (LV tốt nghiệp)Tính ổn định nghiệm của hệ phương trình vi phân cấp 1 (LV tốt nghiệp)Tính ổn định nghiệm của hệ phương trình vi phân cấp 1 (LV tốt nghiệp)Tính ổn định nghiệm của[r]
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN CẤP 2BÀI TOÁN CAUCHYTìm nghiệm của phương trình F(x, y, y’, y”) = 0 (1)hoặc: y” = f(x, y, y’) (2)thỏa điều kiện ban đầu :y(x0) = y0y’(x0) = y1Lưu ý: nghiệm tổng quát của ptvp cấp 2 có 2 hằng số tự do, cần 2 điều kiện[r]
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN CẤP 2BÀI TOÁN CAUCHYTìm nghiệm của phương trình F(x, y, y’, y”) = 0 (1)hoặc: y” = f(x, y, y’) (2)thỏa diều kiện ban đầu :y(x0) = y0y’(x0) = y1Lưu ý: nghiệm tổng quát của ptvp cấp 2 có 2 hằng số tự do, cần 2 điều kiện[r]
3. Ph ng trình khuy t y ươ ếPh ng trình có d ng : F(x,y’,y’’) = 0ươ ạCách gi i : Đ t p =y’ ta có ph ng vi phân c p m t F(x,p,p’) = 0, gi i ra tìm p = ả ặ ươ ấ ộ ả ϕ (x,C1) và khi đó : Thí d 3ụ : Gi i ph ng trình: xy’’ + y’ = xả ươ2Đ t p = y’ ặ p’=y’’, ta có :đây là ph ng trình vi phân tuy n tính.[r]
Dưới đây là bài giảng Toán cao cấp: Chương 8 của Ngô Quang Minh. Mời các bạn tham khảo bài giảng để hiểu rõ hơn về phương trình vi phân (phương trình vi phân cấp 1 và phương trình vi phân cấp 2). Với các bạn chuyên ngành Toán học thì đây là tài liệu hữu ích.
916xdydz+ydxdz+zdxdy, với S là mặt phía ngoài của phần mặt cầu x2 +y 2 +z 2 =e. I=S2z, nằm trong miền 0 ≤ z ≤ 1.yzdxdz + xzdydz + xydxdy, với S là biên phía ngoài của vật thể xác định bởif. I=S0 ≤ z ≤ x2 + y 2 , x2 + y 2 ≤ 4, ; x ≥ 0 và y ≥ 0.Bài tập Giải tích 2Giả[r]
166 CHƯƠNG 7: GIẢI PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN §1. BÀI TOÁN CAUCHY Một phương trình vi phân cấp 1 có thể viết dưới dạng giải được y=f(x,y) mà ta có thể tìm được hàm y từ đạo hàm của nó. Tồn tại vô số nghiệm thoả mãn phương trình trên. Mỗi nghiệm phụ thuộc vào m[r]
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảothao.nguyenxuan@hust.edu.vnPHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN VÀ LÍ THUYẾT CHUỖIBÀI 10§3. Phương trình vi phân cấp hai (TT)4. Phương trình vi phân tuyến tính cấp hai có hệ số không đổiy py qy f ( x ), p, q (1)a) Phương trìn[r]
1,2 =2 Vậy nghiệm tổng quát của phýõng trình là ầ y ụ ậũ1 + C2 x)e2x Thí dụ 3: Giải phýõng trình ầ y’’ ự ẳy’ ự ữĩy ụ ế Phýõng trình ðặc trýng týõng ứng có dạng ầ k2 + 6k +13 = 0 k1,2 =-3 2 i Vậy nghiệm tổng quát của phýõng trình thuần nhất làầ y = ( C1 cos 2x + C2 si[r]
V/ Rút kinh nghiệm – Bổ sung: GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 9 Gv: Võ Hoàng Chương Trang: 11 PHÒNG GD & ĐT BÌNH SƠN TRƯỜNG THCS SỐ 2 BÌNH NGUYÊN NĂM HỌC: 2009 - 2010Tuần 22 - Tiết 41: Chương III: HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN§6. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG[r]
==)()(xgyxfy• Biện luận sự tương giao của (C) và (D) :Bước 1: Lập pt hoành độ giao điểm của (C) và (D) : f(x) = g(x)Bước 2: Căn cứ vào số nghiệm của phương trình Số giao điểm của (C) và (D). ( Số nghiệm pt = số giao điểm của (C) và (D)).Giáo viên: Nguyễn Văn Thân Trang 2Lý th[r]
Xin chào bạn Nguyễn Đức Tiến!BẠN HỎI LÀ: Cân bằng hai phương trình sau1/ Al + KNO3 + NaHSO4 → hh khí NO và H2.2/ Al + KOH + NaNO3 → hh khí NH3 và H2.TÔI TRẢ LỜI NHƯ SAU:Thực chất ở mỗi phản ứng bạn hỏi đều xảy ra hai phản ứng rất quen thuộc. Đó là:+ Ở phản ứng số 1:Al + 4[r]