này có thể áp dụng lên các loại cơ vân, trơn, cơ tim và những hoạt động cơ họckhác trong cơ thể, bao gồm cả sự tự dịch chuyển của tế bào. Do những kiến thứcthu thập được giải thích tốt nhất hoạt động của cơ vân, nên ở đây sẽ trình bàychủ yếu về cấu tạo của cơ vân, và nếu[r]
Câu 1. Phân biệt mô biểu bì và mô liên kết về vị trí của chúngtrong cơ thể và sự sắp xếp tế bào trong hai loại mô đó. Câu 2. Cơvân, cơ trơn, cơ tim có gì khác nhau về đặc điểm cấu tạo sự phânbố trong cơ thể và khả năng co dãn ? Câu 3. Phân biệt 4 loại môtheo mẫu ở bảng sa[r]
liên kết, vì có các tếbào máu nằm rải ráctrong chất nền*Kết luận:Mô liên kết gồm :các TB liên kết nằmrải rác trong chất nền (như: mô sụn, môsợi, mô xương, mô mỡ và mô máu)Có chức năng tạo ra bộ khung của cơthể, neo giữ các cơ quan hoặc chứcnăng đệm.3.Mô cơ:+ Hình[r]
giữa.C.Mô cơ trơn-TB cơthoi cónằmkhôngngang.trơn hìnhmột nhânởgiữa,có vân3.Mô cơ• Vị trí: Gắn vào xương, thành ống tiêu hoá, mạchmáu.• Cấu tạo: Chủ yếu là tế bào, phi bào rất ít.Tế bào có vân ngang hoặc không có.Các tế bào xếp thành lớp thành bóGồm mô cơ tim, mô[r]
Nguyễn Bá Tiếp Đại học Nông nghiệp I Bài giảng Giải phẫu Thú y Hệ cơ 14 Formatted: UnderlineFormatted: LeftChơng II:Hệ cơ (Myologia; Muscle system) 1. Đại cơng về hệ cơ (1) Hệ cơ cùng với xơng, khớp tạo nên hệ vận động của cơ thể. Khi cơ co sinh ra công và lực phát động làm di chuyển một bộ phận h[r]
Chương 3: MÔ CƠ (Muscle Tissue)Mô cơ là mộttổ chức chuyên hoá thích ứng vớisự vận động củacơ thể nhờ khả năng co dãn của chúng. Trong cơ thể có ba loạicơ:Cơ trơn: co dãn chậm, đều, ít mệtmỏi.Cơ vân: co dãn nhanh, mạnh, nhưng chóng mệtmỏi.Cơ tim: co dãn mạnh, liên tụcnhưng không[r]
2. Nêu ý nghĩa của sự giống nhau và khác nhau đó?Câu IV: (1,5 điểm)1. Ngời ta đã làm thí nghiệm nh thế nào để tìm hiểu thành phần hoá học của xơng? Từ đó rút ra kết luận gì về thành phần hoá học và tính chất của xơng?2. Hãy giải thích vì sao:Ngời già dễ bị gãy xơng và khi bị gãy xơng thì sự phục hồi[r]
- xơng 2 đốt trên ngọn lửa đèn cồn xơng bị cháy khét, bóp nhẹ phần xơng đã đốt thấy bị vụn raKết luận: - Xơng gồm 2 thành phần hoá học chính là cốt giao và muối khoáng - tính chất của xơng là bền chắc và mềm dẻo.0,50,5Hãy giải thích Ngời già xơng bị phân huỷ nhanh hơn sự tạo thành, đồng thời tỉ lệ c[r]
A.Mô cơ vânB.Mô cơ timC.Mô cơ trơn- Tế bào cơ trơn có hình dạng và cấu tạo như thế nào?- Tế bào cơ trơn hình thoi có một nhân nằm ở giữa,không có vân ngang.I. Khái niệm mô:II. Các loại mô:1. Mô biểu bì:2. Mô liên kết:3. Mô cơ:-
+ Vấn đề 1: Tìm hiểu hình dạng của tế bào - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân nghiên cứu SGK ở mục I trả lời câu hỏi: Tìm điểm giống nhau cơ bản trong cấu tạo rễ, thân, lá? - GV lưu ý có thể HS nói là nhiều ô nhỏ đó là 1 tế bào. - GV cho HS quan sát lại hình SGK, - HS quan sát hình 7.1; 7.2; 7.[r]
Cấu tạo cơ thể ngời Tế bào Mô Phản xạ: Thực hành: Q/s tế bào - mô - HS nắm khái quát về cơ thể ngời, nêu đợc cấu tạo của tế bào, chức năng sinh lý cơ bản của hệ thần kinh có liên quan đế[r]
Đại cương về mô 1. Khái niệm về mô 2. Phân loại mô 2.1 Mô bì 2.2 Mô liên kết 2.3 Mô cơ 2.4 Mô thân kinh 1. Khái niệm về mô Mô là tập hợp những yếu tố có cấu trúc tế bào và yếu tố không có cấu trúc tế bào, được hình thành trong quá trình t[r]
+ Chất tế bào. + Nhân. Hoạt động 3 MÔ - GV treo tranh các loại mô - HS quan sát tranh, trao đổi nhanh yêu cầu học sinh quan sát và đưa ra câu hỏi: nhận xét cấu tạo hình dạng các tế bào của cùng 1 loại mô, của các loại mô khác nhau? - Rút ra kết luận Mô là g[r]
Mô là tập hợp các TB chuyên hóa, có cấu trúc giống nhau, cùng thực hiện một chức năng nhất định. Quan sát H4.1, em có nhận xét gì về sự sắp xếp các TB ở mô biểu bì?TIẾT 4: MÔ Mô biểu bì gồm các TB xếp sít nhau phủ ngoài cơ thể, lót trong các cơ quan rỗng như ống tiêu hóa,[r]
KiỂM TRA BÀI CŨ:* Bộ xương người gồm 3 phần chính : xương đầu , xương thân , xương chi . Là bộ phận nâng đỡ , bảo vệ cơ thể . Là chỗ bám của các cơ .-Bộ xương người gồm mấy phần chính? Gồm những xương nào? -Chức năng của bộ xương là gì? Tiết 8: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNGI.Cấu tạo[r]
5. Dặn dò ( 1 phút )- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK trang 27.- Su tầm tranh ảnh về hình dạng các tế bào thực vật.Ngày soạn : 31. 08. 2009Ngày dạy : 10. 09. 2009Tiết 6 Bài 7 : cấu tạo tế bào thực vậtI. Mục tiêu dạy học1. Kiến thức- Học sinh nắm đợc các cơ quan của thực vât đều đợc cấu[r]
Câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng điểm Ghi chú1 X 2.5 Bài 4: MÔ2 X 1.5 BÀI 6:PHẢN XẠ3 X 1.0 BÀI 3: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNGTC 2.5 1.5 1.0 5.0SỞ GD&ĐT TỈNH KON TUM ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG PT DTNT ĐĂK HÀ ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT LẦN 1 (TL& TN) Ngày kiểm tra: 23/9/2[r]
Mô che chở sơ cấp( lớp biểu bì)•Lớp tế bào phân bố trên bề mặt của toàn bộ các cơ quan trước khi các cơ quannày biến đổi sang cấu tạo thứ cấp.Gồm: tế bào biểu bì, lông( long che chở, lông tiết, lông hút) và khí khổng.(H.1.5 và H.1.6)Mô che chở thứ cấp( mô bì thứ cấp, chu bì, thụ[r]
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về đặc điểm hình thái, cấu tạo tế bào thực vật; cấu tạo và chức năng từng loại mô trong cơ thể thực vật; đặc điểm hình thái, cấu tạo, chức năng các cơ quan sinh dưỡng; sự sinh sản và cơ quan sinh sản ở thưc vật
MÔ SỤN 1. Lý thuyết Kể tên ba loại sụn và khu trú của chúng trong cơ thể Mô tả được cấu tạo của sụn trong Nêu sự khác nhau giữa hai cách sinh sản của sụn: kiểu vòng và kiểu trục Phân tích các đặc điểm khác nhau của chất căn bản sụn so với chất căn bản của mô liên kết và[r]