Giáo án Sinh Học tích hợp liên môn:1. Về kiến thức: Sau khi học xong chủ đề này học sinh phải: Hiểu được khái niệm chung về môi trường sống và các loại môi trường sống của sinh vật. Phân biệt được các nhân tố sinh thái vô sinh và nhân tố sinh thái hữu sinh. Thông qua chủ đề các em:[r]
thuận lợi nhưng gây hại cho cây ưa bóng- Ví dụ 3: Ánh sáng, ít có ý nghĩa giai đoạn hạt nhưng cần thiết cho giai đoạncây quang hợp- Ví dụ 4: nhiệt độ tăng 400C - 500C sẽ làm tăng quá trình TĐC ở động vật máulạnh nhưng lại kìm hãm sự di động của con vậtQuy luậttác độngTác độngtổng hợpVí dụĐặc điểm tá[r]
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP TÍCH HỢP GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG VÀO GIẢNG DẠY PHẦN SINH THÁI HỌC MÔN SINH HỌC 12 BAN CƠ BẢN.
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Hiện nay, vấn đề ô nhiễm môi trường đã và đang ngày càng nóng bỏng, gây bức xúc trong dư luận xã hội cả nước. Đó là tình trạng ô nhiễm môi trường sinh[r]
phụ thuộc từng thời kì sinh trưởng mà cần nhiệtđộ khác nhauLà một “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các NHÂN TỐ SINH THÁIcủa môi trường NẰM TRONG GiỚI HẠN SINH THÁI cho phép loài đóTỒN TẠI và PHÁT TRIỂN LÂU DÀI
Câu 1: Anh (chị) hãy nêu các nhân tố môi trường và sự thích nghi. Nói chung, môi trường được định nghĩa bởi sự kết hợp giữa các điều kiện hiện tại bao quanh ảnh hưởng đến cuộc sống và chức năng của một cá thể hoặc cộng đồng. Môi trường bao gồm: môi trường vật lý (môi trường vô sinh) và môi trường h[r]
Lý thuyết A. Môi trường và các nhân tố sinh thái: I. Môi trường sống và các nhân tố sinh thái. II.Giới hạn sinh thái. B. Quần thể sinh vật và các mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể. I. Quần thể sinh vật và quá trình hình thành quần thể sinh vật. II.Quan hệ giữa các cá thể trong quần thể s[r]
HƯỚNG DẪN ÔN THI HKII – MÔN SINH LỚP 9 ĐỀ THI SGD NĂM HỌC 2010 – 2011 I. SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG ( 3 ñ ) Bài 41 : Môi trường và các nhân tố sinh thái Bài 42 : Ảnh hưởng của ánh sáng lên ñời sống sinh vật Bài 43 : Ảnh hưởng của nhiệt ñộ lên ñời sống sinh vật Bài 44 : Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh v[r]
Bài 1: Axit nuclêic......................................................................................................................... ..................................................2 Bài 2: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi của ADN.....................................................[r]
1, Kiến thức lí thuyết: Có mấy loại MT sống của sinh vật? Đó là những MT nào? Có 4 loại môi trường sống của sinh vật: + MT nước. + MT trong đất. + MT trên mặt đất không khí(MT trên cạn). + MT sinh vật. Hãy kể tên những nhân tố sinh thái ảnh hưởng tới đời sống sinh vật. Nhân tố sinh thái vô sinh[r]
1, Khái niệm về môi trường và các nhân tố sinh thái Giai thích lấy ví dụ làm rõ hơn (Khái niệm MT (nguồn) Căn cứ phân loại, giải thích chức năng lấy ví dụ, Phân loại nhân tố sinh thái: giải thích và lấy ví dụ phân tích) • Môi trường là một phần ngoại cảnh , bao gồm các hiện tượng và các thực thể củ[r]
Các nhân tố sinh thái luôn luôn tác động lẫn nhau và đồng thờiluôn luôn tác động lẫn nhau và đồng thời lên cơ thể sinh vật. lên cơ thể sinh vật. Mỗi nhân tố tác động không giống nhau lên các chức phận không giống nhau lên các chức phận sống khác nhau của cơ thể sống. của cơ thể sống. Môi trường[r]
Chƣơng I: SINH THÁI HỌC CÁ THỂI. Môi trƣờng và các nhân tố sinh thái1. Khái niệm Môi trường bao gồm tất cả những gì bao quanh sinh vật, tất cả các yếu tố vô sinh và hũu sinh có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, phát triển và sinh sản của sinh vật. Có 4 loại môi trường phổ biến : môi trư[r]
1) Một số quy luật về tác động của các nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật: 1.1 Giới hạn sinh thái: Sự tồn tại cảu các sinh vật phụ thuộc nhiều vào cường độ tác động của các nhân tố sinh thái. Cường độ tác động tăng hay giảm, vượt ra ngoài giới hạn thích hợp của cơ thể sẽ làm giảm khã năng soong[r]
ở các HST nước. Làm cho không một loài nào đó phát triển hoặc là suy giảmsố lượng một cách quá mức.- Là nguồn gen dự trữ.- Cung cấp nguồn thực phẩm phong phú cho con người. Trong đó phải kểđến HST sông cung cấp thường xuyên rất nhiều loại cá nước ngọt có chấtlượng cao về thịt như (cá Anh Vũ, cá Chép[r]
Môn học trang bị kiến thức về đặc điểm sinh thái học của môi trường sống trên cạn; Động học của các quần thể động vật có xương sống ở cạn; đặc điểm phân bố, những thích nghi sinh thái và quan hệ của các nhóm động vật có xương sống ở cạn với các quần xã sinh vật; đặc điểm sinh sản, sinh trưởng và phá[r]
Phương pháp dạy kiến thức sinh thái học và phân loại học 1: Phương pháp dạy kiến thức sinh thái học động vật 1.1: Khái niệm sinh thái học động vật: Sinh thái học động vật là môn khoa học nghiên cứu về sự phân bố và sinh sống của động vật và các tác động qua lại giữa động vật và các yếu tố vô sinh, h[r]