Câu 2: trình bầy quá trình đá và khoáng vật tạo thành đất? +Khoáng vật là những hợp chất có trong tự nhiên, giống nhau về thành phần và cấu tạo, được hình thành do các quá trình lý hóa học xảy ra trong đất. Khoáng vật nằm trong đá chưa bị biến đổi gọi là khoáng nguyên sinh. Khoáng vật tồn tại ở 3 th[r]
>54o. (+) 2V=90o 2VNp >45o. (-) Biến đổi thứ sinh Pyroxen trực thoi biến đổi thứ sinh gần giống như olivin, nó thường bị biến thành serpentin. Đôi khi pyroxen trực thoi cũng có thể biến thành talc, chlorit và amphibol. Nguồn gốc Trong tự nhiên, pyroxen trực thoi tham gia vào thành[r]
trầm tích đc phân thành các lớp có thành phần tính chất và màu sắc khác nhau.Ranh giới giữa các lớp gọi là mặt phân lớp, các lớp có chiều dày khác nhau, chiều dày là kc giữa mái và đáy lớp, mái là ranh giới trên và đáy là ranh giới dưới. Độ sâu chon vùi là khoảng cách từ mặt đất đến mái của[r]
Trong thạch quyển, tính theo phần trăm trọng lượng thì oxy chiếm 47,2%; silic - 27,6; nhôm - 8,8 %; sắt - 5,1 %; canxi - 3,6 %, natri và kali - 2,6 % mỗi loại, manhê - 2,1%. Tám nguyên tố này chiếm trên 99% thạch quyển. Trong vỏ trái đất cũng như trong đất có 4 nguyên tố chiếm tỷ lệ lớn nhất là O, S[r]
Khoáng vật là những thành phần cấu tạo nên đất đá, quyết định tính chất xây dựng của đất đá, vì vậy nghiên cứu thành phần khoáng vật của đất đá sẽ giúp ta hiểu biết được nguồn gốc và điề[r]
Đá siêu maficĐá mắc ma phi silicatThành phần khoáng vật tạo đáThạch anh: ở dạng kết tinh trong suốt hoặc màu trắng và trắng sữa. Chống mài mòn tốt,ổn định với axit.•Khoáng vật màu: có màu sẫm,cường độ cao,dai,bền,khó gia công.•Gồm 3 loại chủ yếuAmphibolPyroxenolivin•M[r]
còn lại tạo thành đất. Thành phần khoáng vật của đất do vậy được quyết định bởi đá mẹ. Đất càng màu mỡ khi được hình thành từ đá mẹ có nhiều loại đá khác nhau. Tham khảo Blatt, Harvey và Robert J. Tracy, 1996, Petrology: Igneous, Sedimentary and Metamorphic, Free[r]
nguồn gốc từ đá sét và các đá thạch anh-felspat. Thành phần khoáng vật gồm thạch anh đi cùng với mica và những khoáng vật giàu nhôm nh anmandin, storolit, disthen, silimanit, andaluzit , lợng plagiocla ít (<20%) hoặc không có. Phổ biến là các đá: đá p[r]
Câu 1: Khái niệm về khoáng vật? Hãy nêu một số đặc điểm nhận dạng khoáng vật? Khái niệm khoáng vật: Khoáng vật là sản phẩm tự nhiên của các quá trình hóa lý và các quá trình địa chất diễn ra trong vỏ Trái Đất, có thành phần tương đối đồng nhất và có tính chất vật lí, hóa học nhất định. Một số đặ[r]
phân khoáng vật, thành phần hạt, các tạp chất phát sinh do sự thay đổi trầm tích có chu kỳ hay bị gián đoạn. 5. Phân loại đá trầm tích Hiện nay có rất nhiều cách phân loại đá trầm tích với nhiều mức độ chi tiết khác nhau. Theo nguồn gốc và theo điều kiện hình thành, ng[r]
I.1 Khái niệm chung về đá: 1. Khái niệm: Đá được xem là một tập hợp có quy luật của 1 hay nhiều khoáng vật kết hợp lại với nhau tạo thành một thể địa chất độc lập và là một bộ phận chủ yếu cấu tạo nên lớp vỏ Trái Đất. Thể địa chất độc lập là thể có thành phần xác định và có ng[r]
Làm sáng tỏ đặc điểm thành phần độ hạt và thành phần khoáng vật cũng như mối tương quan của chúng với đặc điểm địa hóa đất (phân bố các nguyên tố chính, các nguyên tố vết, đặc biệt là các kim loại nặng trong đất)
Cấu trúc tinh thể gồm các tứ diện ZO4 và các bát diện YO6 xen kẽ, nối với nhau qua đỉnh tạo nên khung đẳng thước (hình 6.5). Bên trong có các hình phối trí dạng lập phương XO8. Hình này có thể mô tả là gồm 12 mặt tam giác. Độ dài a của cạnh ô mạng là một trong đặc số giúp xác định tên của khoáng[r]
anh, feldspat. Phân biệt:Tắt thẳng (đứng), phương CK trùng với phương tắt.2.CÁC BIẾN ĐỔI THỨ SINH PHỔ BIẾNChlorit: MGT max(30µm): xám bậc 1, n : 1,56 – 1,68.Epidot: Chiết suất cao, Độ nổi rõ,MGT max. (30µm): Bậc 3. Màu thay đổi, thường không màu đến phớtlục, phớt nâu.Thạch anh thường đi chung với FK[r]
Trường ĐH Mỏ-Địa Chất. Tiểu luận: Tìm hiểu và phân loại đá. Định nghĩa chung về đá: Đá là tổ hợp có quy luật của các loại khoáng vật. Các loại đá được phân loại theo thành phần khoáng vật, nguồn gốc thành tạo. Theo nguồngốc thành tạo có thể phân ra: m[r]
• Các quá trình biến đổi thứ sinh (hoặc khí thànhnhiệt dịch), quá trình đá phun trào kiểu mới bịbiến đổi thành đá phun trào kiểu cũ cũng thuộcnhóm tự biến chất.2122Tướng biến chấtTướng biến chất là sự thể hiện một trình độ biếnchất tương ứng với một giới hạn nhất định về[r]
hóa: 1. Phong hóa vật lý (cơ học: Gây phá hủy các đá cứng chắc ban đầu thành các mảnh vụn nhưng không làm biến đổi thành phần của đá và khoáng vật.2. Phong hóa hóa học: Xảy ra khi nước và không khí tham gia phản ứng hóa học với đá, kết quả là làm biến đổi thành[r]
BÀI 9 :TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤTI. NGOẠI LỰC:1. KN: Là lực có nguồn gốc ở bên ngoài,trên bề mặt Trái Đất.2. Nguyên nhân: Chủ yếu do nguồn năng lượng bức xạ của Mặt Trời, các yếu tố khí hậu ( gió,mưa, nhiệt dộ,ánh sáng,…),dòng chảy,sinh vật và con người. II. TÁC ĐỘNG CỦA NGO[r]
câu 55 : trong điều kiện thuận lợi, phần cứng của sinh vật…… được bảo tồn a. ở môi trường biển c. không bị thấm nước nhiều b. nằm rất lâu trong đất đá d. được vây kín trong nham mịn hạt câu 56 : trong việc bảo tồn tốt xác sinh vật, yếu tố chính là a. bộ cốt sinh vật cứng chắc chịu được các yế[r]
Nhóm khoáng vật lớn nhất là nhóm silicat (phần lớn các loại đá chứa trên 95% là cácsilicat), với thành phần chủ yếu là silic và ôxy, cùng các cation như nhôm, magiê, sắt,và canxi. Một số loại silicat hình thành đá quan trọng như các loại fenspat, thạchanh, olivin, pyroxen[r]